lèo nhèo | tt. Bầy-nhầy, bụng-nhụng: Lèo-nhèo như thịt bụng // (B) trt. Lăng-nhăng, lôi-thôi: Nói lèo-nhèo suốt ngày. |
lèo nhèo | - 1. t. Nh. Bèo nhèo: Thịt bụng lèo nhèo. 2. đg. Nói nhiều để xin một điều gì khiến người nghe phải khó chịu: Lèo nhèo vay tiền. |
lèo nhèo | I. tt. Mềm, nhão nhưng dai và dính vào nhau thành một mớ: Miếng thịt bụng lèo nhèo o Mớ quần áo lèo nhèo o Từ chân đến tay, bùn lèo nhèo như bốc cơm nếp nát. II. đgt. Nói nhiều để van nài, để xin một điều gì một cách dai dẳng khiến người nghe khó chịu: lèo nhèo mãi chuyện học thêm của con o lèo nhèo đòi mẹ cho đi chơi. o Đứa bé lèo nhèo quấy khóc o Chúng mày cứ đến lèo nhèo về tiền với nong thì còn ra làm sao nữa. |
lèo nhèo | đgt Lài nhài nói mãi: Những đứa lớn cứ lèo nhèo mếu máo vòi quà (Ng-hồng). |
lèo nhèo | tt Có mỡ bèo nhèo: Thịt bụng lèo nhèo. |
lèo nhèo | tt. Không thẳng thớm: Áo quần lèo-nhèo. |
lèo nhèo | .- 1. t. Nh. Bèo nhèo: Thịt bụng lèo nhèo. 2. đg. Nói nhiều để xin một điều gì khiến người nghe phải khó chịu: Lèo nhèo vay tiền. |
lèo nhèo | Bụng-nhụng: Lèo-nhèo như thịt bụng. Nghĩa bóng: Rầy-rà lôi-thôi: Nói lèo-nhèo bên tai. |
Ngày ngày bên tôi vo ve lèo nhèo những cuộc ca hát vẩn vơ của các nàng Bướm và chàng Ve Sầu. |
* Từ tham khảo:
- lèo phèo
- lèo quèo
- lèo tèo
- lèo xèo
- lẻo
- lẻo