láu lỉnh | tt. Ranh-mảnh, khôn vặt: Đứa bé láu-lỉnh. |
láu lỉnh | tt. Có vẻ tinh nhanh, khôn và nghịch ngợm: vẻ mặt láu lỉnh o trả lời một cách láu lỉnh o Cô đáp lại mấy câu láu lỉnh, gọi mấy chú giao liên là em. (Nguyễn Quang Sáng) o Từ một đứa bé lù đù, ngớ ngẩn, tôi trở thành nhanh nhẹn, láu lỉnh (Nguyễn Công Hoan). |
láu lỉnh | tt Khôn ngoan, tìm cách có lợi cho mình: Tay lành nghề láu lỉnh mới ăn thua (Tú-mỡ). |
láu lỉnh | tt. Khôn lanh. |
láu lỉnh | .- t. Nói trẻ em láu. |
láu lỉnh | Cũng nghĩa như “láu”. |
Thu lláu lỉnh: Con chắc mẹ con đã bàn định với cậu về việc can hệ đến con. |
láu lỉnhTuyết lại gần chỗ hai người ngồi , se sẽ , và lễ phép hỏi Chương : Thưa anh , chè cất đâu ạ ? Cố lấy giọng tự nhiên , Chương đáp : Ở ngăn tủ trên ấy , cô ạ. |
Có tiếng ở trong phòng hỏi : Hai cô ngủ rồi đấy chứ ? Nga cười lláu lỉnh, đáp : Vâng , chúng em ngủ rồi. |
Thiện mỉm cười lláu lỉnh: Anh lại đến đằng ông đốc đánh tổ tôm chứ gì ? Em đoán đúng đấy. |
Mùi lláu lỉnh: Không rồi ! Răng chị đen dòn thì có. |
Cho chết ! Ai bảo lẳng lơ lắm ! Sen tinh quái hỏi : U bảo ai lẳng lơ ? Bác cai Lợi hay chị vú Đông ? Bảo cai Lợi đấy chứ ? Sửu lláu lỉnhgợi chuyện : Tưởng chỉ con gái thì mới lẳng lơ thôi chứ ! Như chị Hồng nhà vú chẳng hạn... Sửu ghé lại gần vú Hà , hạ giọng hỏi : Nghe nói hôm qua bà cho chị ấy một trận nên thân , phải không ? Không , bà tôi có đánh chị ấy bao giờ đâu. |
* Từ tham khảo:
- láu ta láu táu
- láu táu
- láu tôm láu cá
- láu xáu
- lạu
- lạu