lau | dt. (thực): Loại cỏ to, cao từ 3 tới 7 m., thân tròn có đốt, lá dài nhám, sống lưng trắng, phát-hoa gọi cờ, trái có lông: Rủ đoàn mục-thụ mở cờ bông lau (QSDC). |
lau | đt. Chùi nhẹ với khăn hay giẻ cho ráo nước hay sạch bụi: Lau bàn ghế, lau mặt, lau nước-mắt; Tiếc công anh lau dĩa chùi bình, Cậy mai-dong tới nói, phụ-mẫu nhìn bà-con (CD) // (R) Bào hoặc vuốt giấy nhám cho láng: Lau gỗ, lau cây; Tiếc công bẻ ná lau tên, Nhạn bay về đền công uổng danh hư (CD). |
lau | - 1 d. Cây cùng loài với mía, mọc hoang thành bụi, thân xốp, hoa trắng tụ thành bông. - 2 đg. Làm cho khô, cho sạch bằng cách đưa nhẹ một vật mềm trên bề mặt. Lau bảng. Lau mồ hôi. Sàn nhà lau sạch bóng. Sạch như li như lau (rất sạch, không có một vết bẩn). |
lau | dt. Cây mọc phổ biến ởvùng đồi núi cao, khô, nhiều nắng, trên vùng nhiều cỏ, cây bụi, sống lâu năm, khoẻ, thân cao 2-7m, xốp ở phần gốc thẳng đứng, đốt trên, bóng, lá hình mũi mác dài nhọn đầu, cứng, dai, cụm hoa là chùy kép, thẳng thuôn, dày đặc, có lông màu xám nhạt, dùng làm chổi, chiếu, chế nguyên liệu giấy: cỏ bông lau o Rẽ lau vạch cỏ tìm đi (Truyện Kiều). |
lau | đgt. Dùng khăn, giẻ... làm cho khô, cho sạch: lau bảng o lau nhà o khăn lau o giẻ lau o sạch như lau o lau xe đạp o lau nước mắt. |
lau | dt Loài thảo, lá như lá mía, hoa sắc trắng, thường mọc hoang: Một vùng cỏ áy, bóng tà, gió hiu hiu thổi một và bông lau (K). |
lau | đgt Dùng một cái khăn để làm cho đồ vật được hết bụi bặm hoặc được ráo, sạch: Lau bàn; Lau nhà. |
lau | dt. (đ) Loại chim nhỏ như chim sẻ: Chim lau. // Chim bông lau. |
lau | dt. Loại cỏ yếu mà cao, thân cây và lá như lá mía, có bông trắng: Đầy vườn cỏ mọc lau thưa (Ng.Du) Quạnh hơi thu lau lách đìu-hiu (Thơ dịch) |
lau | đt. Dùng khăn chùi cho sạch: Lau nước mắt. // Lau giày. Lau mặt. Lau mỡ. |
lau | .- d. Loài cỏ cao, lá như lá mía, có bông trắng. |
lau | .- đg. Xát một cái khăn vào để làm cho ráo, cho sạch: Lau mặt; Lau bàn. |
lau | Loài cỏ, lá như lá mía, có bông trắng: Rẽ lau vạch cỏ tìm đi (K). Văn-liệu: Đầy vườn cỏ mọc lau thưa (K). Tiền-đường thả một bè lau rước người (K). Quạnh hơi thu lau lác đìu-hiu (Tì-bà-hành). Vân đỏ trồng lau hoá mía, Vận đen trồng của tía hoá bồ-nâu (T-ng). |
lau | Dùng khăn chùi cho ráo, cho sạch: Lau nước mắt. Lau bàn. Lau giầy. Văn-liệu: Dẫu rằng lau án, tưới cây cũng là (Nh-đ-m). Lau gươm rửa mác Ngân-hà (L-V-T). |
Thỉnh thoảng , nàng đứng ngay người cho đỡ mỏi lưng , rồi đưa tay áo lên lau mồ hôi ròng ròng chảy trên mặt. |
Chốc chốc , bà với chiếc khăn mặt đỏ rách vắt trên vai , lau mắt như để nhìn cho rõ thêm. |
Sao lâu nay không thấy cụ lại chơi ? Bà Thân đưa tay cầm cái bã trầu đã lia ra tới mép , vứt đi ; lấy mùi soa lau mồm cẩn thận , rồi ghé vào tai bà bạn như sắp nói một câu chuyện kín đáo can hệ : Úi chà ! Bận lắm cụ ạ. |
Bà Tuân còn định nói nữa , nhưng vì nước trầu rớt xuống , nên bà vội ngừng , lấy tay lau kẻo hoen chiếc áo trắng. |
" Đã nhổ xong nước trầu , và lau chùi sạch sẽ hai bên mép , bà Tuân vội cướp lời : Làm lẽ cũng ba , bảy đường làm lẽ , cụ ạ. |
Lúc đám cưới đã đi ra khỏi nhà , bà Thân thẫn thờ ngồi ở đầu hè nhìn mấy đứa cháu họ thu xếp bát đĩa và rửa nồi , llaumâm. |
* Từ tham khảo:
- lau hau
- lau lách
- lau láu
- lau nhau
- lau tau
- làu