lật bật | đt. Bật-bật, bật tới bật lui: Nước chảy, cộng cỏ lật-bật // trt. Cầm-cập: Run lật-bật // Lụi-hụi, mới đó đã tới ngày: Lật-bật đà tới Tết. |
lật bật | - Nói run mạnh và nhiều: Rét run lật bật. |
lật bật | đgt. 1. Nẩy lên, bật lên liên tiếp (thường do bị run mạnh và nhiều): chân tay lật bật vì rét o Câu nói nửa của cô chủ nhiệm làm cậu bé toát mồ hôi, cậu vừa run lật bật vừa rên rỉ (Ma Văn Kháng). 2. (Dáng đi, cử chỉ) vội vàng, hấp tấp với những động tác run rẩy, giật cục tựa như bật lên, nẩy lên: đi lật bật như con rối o Anh lật bật mở nắp chiếc rương cũ trên giường o chị lật bật chạy vào đỡ anh ta nằm xuống. |
lật bật | pht. Thấm thoát, chẳng mấy chốc, sắp: lật bật lại đến Tết. |
lật bật | trgt Nói run mạnh chân tay: Rét quá, hai tay run lật bật. |
lật bật | trt. Một cách mau lẹ: Lật-bật mới đó mà nay đã gần Tết. |
lật bật | .- Nói run mạnh và nhiều: Rét run lật bật. |
Ông lật bật nhắc bóng đèn dầu , đặt ngang chiếc đóm tre ngâm đang cháy , gạt gạt ống muỗng cho tàn than trên đầu bấc rời ra , kéo chiếc đóm lùi lại để ngọn lửa chèm lên đầuu muỗng và khi ngòi bấc nhú lên , bắt được ngọn lửa , ông chụp chiếc bóng ngay ngắn rồi mới dụi đóm vào khe chiếc điếu bát. |
Chủ quán là một ông già lùn tịt , lật bật như con rối , từ sau bếp chạy ra , vác một gộc cây đặt xuống cạnh bàn rượu , giọng lăng xăng : Mời ông khách ! Mời ông ngồi xuống đây ! Mùi thịt nướng từ trong bếp bay ra khét lẹt. |
Ông lật bật nhắc bóng đèn dầu , đặt ngang chiếc đóm tre ngâm đang cháy , gạt gạt ống muỗng cho tàn than trên đầu bấc rời ra , kéo chiếc đóm lùi lại để ngọn lửa chèm lên đầuu muỗng và khi ngòi bấc nhú lên , bắt được ngọn lửa , ông chụp chiếc bóng ngay ngắn rồi mới dụi đóm vào khe chiếc điếu bát. |
Nên có lúc giọng ca của chú lật bật như hai hàm răng đánh vào nhau , chú biểu con Như đi mua Anagin về cho chú uống. |
* Từ tham khảo:
- lật đà lật đật
- lật đật
- lật đật như ma vật ông vải
- lật đật như xa vật ống vải
- lật đổ
- lật gọng