lật | đt. Trở sang mặt khác: Lật bàn tay, ba tháng biết lật // (R) Nói ngược, chối: Lật nợ, bị lật rồi! // trt. Huốt, trật nhịp, không gặp nhau: Hai người đi lật nhau rồi. |
lật | - đg. Trở một vật để thay đổi mặt của nó : Lật trang giấy. - đg. Không trả nợ : Hắn lật của tôi một món tiền. |
lật | đgt. 1. Đảo mặt của vật (thường là hình tấm: lật tấm ván lên o lật từng trang sách o sóng lật thuyền o lật ngửa. 2. Làm xoay chuyển ngược lại tình hình, trạng thái: lật ngược thế cờ o kẻ chuyên lật bạn o lật nợ. 3. Lật đổ, nói tắt 3. (Trẻ) Biết lẫy: Cháu bé mới biết lật. |
lật | tt. Trật, không khớp, không đúng dịp: Hai người đi lật nhau nên không gặp. |
lật | đgt Lộn một vật từ mặt dưới lên mặt trên: Lật trang giấy. |
lật | đgt Không trả nợ: Hắn lật của tôi một món tiền lớn. |
lật | đt. Trở lộn sang mặt khác, phía khác: Trẻ con vừa biết lật. Ngb. Lừa, trở mặt: Lật nợ. Nào ai gió lật, trăng lừa với ai (Ng.h.Tự) // Lật nợ, chối một món nợ. |
lật | dt. (th) Loại cây có trái ăn rất ngon. // Trái lật. |
lật | .- đg. Trở một vật để thay đổi mặt của nó: Lật trang giấy. |
lật | .- đg. Không trả nợ: Hắn lật của tôi một món tiền. |
lật | Trở lộn sang mặt khác: Lật ngửa, lật sấp. Nghĩa bóng: Trở mặt, chối: Lật nở, lật mặt. Văn-liệu: Nào ai gió lật, trăng lừa với ai (H-T). |
lật | Nhật, nhỡ, không kịp, không gặp: Đi lật đường không gặp nhau. |
Chàng lật giấy đọc lại từ đầu. |
Trương tiến nhanh lên hai bước , chàng vội năm lấy bàn tay Thu , đưa lên miệng và lật ngửa hôn vào trong lòng bàn tay. |
Ông tươi cười toan cho nốt , nhưng gió quạt máy cứ chực lật tờ giấy chấm thi. |
Cái tẩy lại rung động , tờ giấy lật mạnh ; thấy cái tẩy bị hất ra ngoài sắp lăn xuống đất , tôi nghiêng người toan chạy lại ; ông giáo vừa cho xong nốt , nhưng bị tờ giấy hắt vào bút , mực dây cả ra tay. |
Ông đập bàn : Được lắm , anh muốn nhìn nốt , tôi sẽ dạy cho anh cách nhìn nốt... Anh vừa gan vừa khéo nịnh... À , tôi nhớ ra... lúc nãy anh vặn quạt máy cốt để giấy lật , anh nhìn nốt cho rõ. |
Chị Hiên cúi xuống lật cái hến lên ; cái hến chỉ còn rây một ít thuốc ; trong lúc hấp tấp chị lấy ngón tay quệt thuốc dưới đất cho vào hến , nhưng thuốc lẫn cả với đất còn hút gì ! Không làm sao được , chị nhặt cả những hòn đất có rây thuốc để vào bàn tay rồi chị cứ ngồi đấy khóc thút thít. |
* Từ tham khảo:
- lật bật
- lật dù
- lật đà lật đật
- lật đật
- lật đật như ma vật ông vải
- lật đật như xa vật ống vải