lập xuân | đt. Bắt đầu mùa xuân: Cuối đông, bắt đầu lập xuân. |
lập xuân | - Tiết bắt đầu mùa xuân vào khoảng thượng tuần tháng Giêng âm lịch. |
lập xuân | dt. Tiết được coi là bắt đầu mùa xuân, một trong 24 tiết trong năm theo cách tính của lịch Trung Quốc cổ truyền. |
lập xuân | dt (H. xuân: mùa xuân) Tiết bắt đầu mùa xuân: Ngày lập xuân thường là ngày mồng 4 hoặc mồng 5 tháng 2 dương lịch. |
lập xuân | dt. Tiết bắt đầu mùa xuân, vào khoảng tháng giêng âm-lịch. |
lập xuân | .- Tiết bắt đầu mùa xuân vào khoảng thượng tuần tháng Giêng âm lịch. |
lập xuân | Tiết bắt đầu mùa xuân, theo âm-lịch ở vào tháng giêng. |
Tài thếlập xuânân rồi thời tiết đổi thay liền ! Thảo nào sách Thích Danh giải nghĩa Xuân tức là xuẩn , nghĩa là cựa động , muôn vật đến mùa ấy cựa động mà sống dậy. |
Người đàn bà Trời đã cho đẹp , lập xuân rồi tự mình cũng thấy mắt biếc hơn , má hồng hơn , ngực tròn hơn và cảm thấy như nhấp một thứ men nồng làm cho lòng phơi phới. |
2.72 Trời vẫn mưa nho nhỏ , 4 ngày nữa mới lập xuân cơ |
Mùa đông , tháng 12 , ngày lập xuân , xuống chiếu cho hữu ty làm lễ nghênh xuân. |
Mùa xuân , tháng giêng , ngày lập xuân ; tuyết lành xuống. |
Tháng 12 , ngày lập xuân , vua ngự điện Sùng Uyên , các quan dâng biểu mừng. |
* Từ tham khảo:
- lất lơ lất lửng
- lất lửng
- lất lưởng
- lất phất
- lật
- lật