lảnh lói | tt. (Âm thanh) cao và vang xa, nghe hơi chói tai: Tiếng còi tàu ngân lảnh lói o Tiếng trẻ con lảnh lói như tiếng chim buổi sớm o Một hồi còi xé màn sương lảnh lói. |
Đến lần thứ sáu mặc dù cả bọn đều trông thấy ở phía trước có mấy cây gì rất lạ , loài dây leo , từng chùm hoa như những chiếc chuông nhỏ màu xanh da trời… đã định chạy ùa đến nhưng rồi cố kìm lòng quay ngoắt lại , rảo bước ra phía dòng người xe đang nối nhau trôi đi , thì một tiếng reo lảnh lói vang lên : Chào các bồ ! Đi đâu mà kéo đàn kéo lũ vui quá vậỷ Trời… nhỏ Phương ! Làm gì mà la dữ thế? Trông bao nhiêu người quay lại nhìn kìa ! Phương lè lưỡi mắc cỡ , nhưng còn cố gắng hỏi nho nhỏ : Các bồ đi đâu vậỷ Bồ còn nhớ nhỏ Bích Vân không? Bích Vân nàỏ Bích Vân “cây dân ca” trong đoàn “chiến sĩ nhỏ Giải phóng quân” của Hà Nội đó ! Nhớ rồi ! Vẻ mặt Phương rạng rỡ hẳn lên. |
Tiếng hú vút cao lảnh lói rồi trầm xuống lan xa , trong như chui sâu xuống đại dương biến mất nhưng lại vượt lên thách cứ cùng sóng gió. |
Tiếng cười trong sáng và lảnh lói xuyên thẳng vào sương mù như một làn chớp nhỏ. |
* Từ tham khảo:
- lãnh
- lãnh
- lãnh
- lãnh binh
- lãnh canh
- lãnh chúa