lân la | đt. Tới lui, năng đi lại với một người nào: Không nên lân-la với kẻ dữ. |
lân la | - Dần dần đến gần: Lân la sang làm quen. |
lân la | đgt. Tìm cách tiếp cận gần gũi dần dần từng tí một nhằm tạo ra quan hệ tiếp xúc thân mật: lân la làm quen với các nhà hàng xóm o trò chuyện lân la để thăm dò ý kiến o Một bầy trẻ (...) đã lân la vào tận trong nhà chơi với Thuỷ Tiên (Ma Văn Kháng) o Sớm đào tối mận lân la (Truyện Kiều) o Vân Tiên từ ấy lân la (Lục Vân Tiên). |
lân la | đgt, trgt Dần dần đến gần: Sớm đào tối mận lân la, trước còn trăng gió, sau ra đá vàng (K); ướm tình mới hỏi lân la gót đầu (BCKN). |
lân la | đt. Lui tới, thường gần: Sớm đào tối mận lân-la (Ng.Du) |
lân la | .- Dần dần đến gần: Lân la sang làm quen. |
lân la | Dàn dần làm thân: Sớm đào, tối mận lân-la (K). |
Nàng đã hiểu rằng cứ llân laở lâu quá thì rồi lúc về thế nào mợ phán cũng mắng chửi lôi thôi. |
Nhìn Loan thu hình trước lò sưởi , hai con mắt lờ đờ nhìn lửa cháy , Thảo không thể không nhớ lại mấy năm về trước đây , cũng một đêm mùa đông như đêm nay , Loan ngồi với nàng nói chuyện về Dũng ; nàng còn như nghe rõ bên tai câu nói rất buồn rầu của Loan : Em sẽ đợi... Năm năm qua... Loan bây giờ lại gặp một cảnh ngộ như trước , mà người Loan đợi trước kia không biết bây giờ Loan còn đợi nữa không ? Tò mò muốn biết , Thảo khơi câu chuyện hỏi lân la : Ngồi lại đây nhớ lại mấy năm trước... Kể lại cũng chóng thật. |
lân la mỗi nhà mua một ít , hễ gặp bà cụ nào ngồi rỗi thì nàng đến vẩn vơ chuyện hão. |
Cứ mỗi lần Giao sang ngồi học với Minh thì người vợ hay lân la đến chỗ hai người nói chuyện vơ vẩn. |
Lộc cũng ngồi xuống lân la gợi chuyện : Chừng ông tìm người quen ? Vâng , tôi hẹn đợi ở đây. |
Anh lân la trò chuyện với các khách buôn , hỏi họ về những con đường đá , những dốc núi , những đêm thâu lóc cóc vó ngựa thồ trên các vùng heo hút , những bọn cướp cạn , những dã thú gặp trên đường rừng. |
* Từ tham khảo:
- lân mân
- lân nhi
- lân quang
- lân tinh
- lân tuất
- lần