lân |
đt. Lan dần ra, ăn lan từ-từ: Dần-lân; Được đằng chân, lân đằng đầu (tng). |
lân |
đt. Chọn-lựa, kén chọn. |
lân |
đt. C/g. Liên, thương-mến: Đồng bệnh tương lân. |
lân |
tt. Gần-gũi, bên cạnh: Nhứt cận thân, nhì cận lân. |
lân |
dt. (truyền): Giống thú đời xưa, đứng hàng nhì trong tứ-linh, mình hươu, chơn ngựa, mũi to, miệng rộng, đầu có một ngù (sừng): Múa lân; Lân thấy pháo. |
lân |
dt. (h): Phốt-pho, một nguyên-chất hoá-học, gặp dưỡng-khí thì cháy, ở trong tối thì chiếu sáng. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức |
lân |
dt. Phốt pho (kí hiệu P): lân quang o lân tinh. |
lân |
Kì lân, nói tắt: múa lân. |
lân |
dt. Phiên, lần lượt (theo thứ tự): thay lân nhau gác o đến lân trực nhật o đến lân chia bài. |
lân |
đgt. Phạm sang phạm vi khác: Được đằng chân lân đằng đầu (tng.) o ăn lân vào vốn o nói lân sang chuyện khác. |
lân |
Thương xót: lân tuất o đồng bệnh tương lân (tng). |
lân |
Gần, hàng xóm: lân bang o lân bàng o lân cận o lân gia o lân lí o lân quê o đông lân o giao lân o thôn lân o Nhất cận thị, nhị cận lân (tng.). |
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt |
lân |
dt (cn. Kì lân) Loài vật tưởng tượng có sừng, bốn chân, thường được chạm trổ ở các đình chùa, miếu mạo: Long, lân, qui, phượng được coi là tứ linh. 2. Đồ chơi làm bằng giấy tượng trưng đầu con kì lân, để người ta múa, nhất là trong tết trung thu: Trẻ em múa lân. |
lân |
dt Chất phốt-pho: Phân lân. |
lân |
đgt Lấn sang chỗ khác: Được đàng chân, lân đàng đầu (tng). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân |
lân |
Ăn lấn sang: Được đằng chân lân đằng đầu (T-ng). |
lân |
Láng-giềng: Nhất cận thân, nhì cận lân (T-ng). |
lân |
Cũng đọc là “liên”. Thương (không dùng một mình). |
lân |
Giống thú thuộc về loài tứ linh, mình hươu chân ngựa, đầu có sừng. Tục truyền có thánh-nhân xuất thế nó mới hiện ra. Văn-liệu: Loan rằng sử Mã, kinh Lân (L-V-T). |
lân |
Nguyên-chất hoá-học, gặp dưỡng-khí thì cháy, ở trong tối thì có ánh sáng. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
* Từ tham khảo:
- lân bang
- lân bàng
- lân cận
- lân gia
- lân la
- lân lí