lâm | đt. Gặp phải, vướng nhằm: Lâm ai cũng vậy; Lâm vào cảnh khổ, lâm phải anh chồng ghiền // Tới lúc, tới nơi: Quang-lâm. |
lâm | đt. Rừng, nơi cây-cối mọc um-tùm rậm-rạp: Kiểm-lâm, lục-lâm, sơn-lâm // (B) Nơi đông người hội-họp (thường là nơi học-vấn, văn-chương): Hàn-lâm, nho-lâm. |
lâm | bt. Dầm-dề, đầm-đìa, ràn-rụa, rỉ-rả, chảy ra hoặc nhiều hoặc ít // dt. (Đy) Bệnh lậu, chứng bệnh ở đường tiểu-tiện, nước tiểu trong đục lẫn-lộn, hoặc có máu có mủ, đau rát, hoặc bị bế-tiểu. |
lâm | - đg. Ở vào tình thế không hay cho mình. Lâm vào thế bị động. Lâm vào cảnh túng quẫn. Lâm nạn*. |
lâm | I. đgt. Ở vào tình thế gay go: lâm vào thế bị động. II. 1. Đến, tới: đăng lâm. 2. Sát vào, gần: lâm bệnh, lâm bồn o lâm chung o lâm nạn o lâm nguy o lâm sàng o lâm sự o lâm thời o lâm trận. |
lâm | Rừng: lâm học o lâm nghiệp o lâm sản, lâm tuyền o hàn lâm o hàn lâm viện o kiểm lâm o lục lâm o ngư lâm o nông lâm o sơn lâm o tiếu lâm o tùng lâm. |
lâm | Buồn thảm, gây thương cảm: lâm li. |
lâm | đgt Gặp phải: Con người ta đã lâm vào cái hoàn cảnh ấy lại dễ duy tâm lắm (NgKhải). |
lâm | (Khd). Rừng: Sơn-lâm. |
lâm | đt. 1. Mắc vào: Lâm vào cảnh khổ. 2. Tới, đến lúc (khd): Lâm chung, lâm-hành. |
lâm | .- đg. Gặp phải: Lâm vào cảnh khó khăn; Lâm nạn. |
lâm | Rừng: ẩn chốn sơn-lâm. |
lâm | Tới: Lâm đến đồng tiền hay mất lòng nhau. |
Còn cậu phán thì từ ngày có vợ hai cũng llâmvào một cảnh khó chịu. |
Nghe có tiếng trẻ rao báo ngoài phố , bà giáo Thảo nhìn ra vườn hỏi chồng : Cậu đã mua báo hôm nay chưa ? Ông giáo lâm đáp : Mua rồi , tôi quên không đưa mợ xem. |
Ông giáo lâm dựa vào câu của Dũng bảo đùa vợ : Đấy , mợ xem sống như anh Dũng mới là đáng sống. |
Ông giáo lâm mở cửa bước sang bên buồng ngủ ; trong phòng chỉ còn Loan và Thảo. |
Ông giáo lâm uể oải giở tờ nhật trình ra đọc trong khi cô giáo Thảo rót nước pha cà phê. |
lâm mỉm cười nói : Người ta xỏ mũi kéo đi , chứ ai đón mà khéo lôi thôi đưa tiễn. |
* Từ tham khảo:
- lâm bồn
- lâm chính
- lâm chung
- lâm cục giả mê
- lâm dâm
- lâm học