lạc viên | dt. Cảnh, nơi sung-sướng vui-vẻ, tức cõi Niết-bàn. |
Lúc bấy giờ người đàn bà đương lò mò tìm nhà quen ở đường lạc viên. |
Sau lưng Tư lập lơ , ba anh vốn chuyên môn " khai " (1) , " mõi " (2) ở chợ Đồng xuân Hà Nội mà Tư mới chiêu tập xuống Cảng để thêm vây cánh hoành hành khắp chợ Sắt , chợ Con và chợ lạc viên. |
Tư lập lơ ngừng lại một giây , uống chén chè tàu tự rót đoạn nói luôn : Mà anh Năm ạ , chúng lại rục rịch bắt hết những " yêu " (1) quen mặt ở phố Khách , phố Đầu Cầu , phố Ba Ty , những cánh chơi ở ngõ Trần Đông , lạc viên và An Dương , những sòng bạc ở Cấm và ở Vẻn , và cấm hẳn những cơm thầy , cơm cô tụ họp ở vườn hoa Đưa người. |
Lạy đoạn , hắn bắt quỳ thẳng lên rồi dõng dạc đọc từng tội một của " so " cho cả hàng trại nghe : nào vì " so " vụ mất trộm đồ thờ ở đền Cấm vỡ lở , nào vì " so " cánh " chạy " trong làng Vẻn bị bắt không còn sót một mống , thằng nào thằng ấy bị " xăng tan " dừ tử , nào vì " so " ba sòng sóc đĩa của dân " yêu " bẹp tai ở lạc viên và hai sòng trạc sếch ở phố Khách bị phá. |
Ngạn là anh thợ nhà in , làm liên lạc viên ở nội thành Rạch Giá. |
Độc lạc viên trung , tân bằng sơ định hậu , Hoàng châu lâu hiểu , mính đính bán tinh thì. |
* Từ tham khảo:
- tháng hai thiếu mất cà, tháng ba thiếu mất đỗ
- tháng hè đóng bè làm phúc
- tháng lụn ngày qua
- tháng một
- tháng một bếp chủ nhà, tháng ba bếp con ở
- tháng mười ba