lạc thiên | dt. Tính vui-vẻ tự-nhiên, do Trời phú. // Vui theo lẽ Trời, an lòng với số-phận. |
Ăn chiếc bánh rưới mật , cái ngon ngọt có ý triền miên , y như thể đọc hết bài Trường Hận Ca của Bạch lạc thiên mà ta vẫn còn phảng phất thấy đâu đây cái buồn lả lướt của đức vua Đường thương nhớ người đẹp họ Dương. |
Tôi đi bên cạnh Hà Lan , lòng bồng bềnh , hệt như Lưu Nguyễn lạc thiên Thai. |
Cậu ấm Hai , cô chiêu Tần cùng nhau thi lễ : người xuống ngựa , khách dừng chèo , nơi giang đầu lại có cái cảnh tượng như hệt cảnh tả trong bài thơ của Bạch lạc thiên. |
Cậu ấm Hai , cô chiêu Tần cùng nhau thi lễ : người xuống ngựa , khách dừng chèo , nơi giang đầu lại có cái cảnh tượng như hệt cảnh tả trong bài thơ của Bạch lạc thiên. |
Châu cơ đôi địa sắc , Tinh đẩu lạc thiên thanh. |
Nguyên , Bạch : tức Nguyên Chẩn , tự Vi Chi và Bạch Cư Dị , tự lạc thiên là hai nhà thơ nổi tiếng đời Đường. |
* Từ tham khảo:
- đôi chối
- đôi chút
- đôi co
- đôi co mách lẻo
- đôi đoạn tơ vò
- đôi gáo một chĩnh