nọ kia | trt. Lôi-thôi, bậy-bạ, tầm-ruồng, không nhất-định: Em là con gái có chồng, Mồ cha những đứa đem lòng nọ kia (CD). |
nọ kia | - Chuyện này chuyện khác thường ít quan hệ với nhau, kể ra để phàn nàn trách móc: Nói nọ kia để dằn vặt. |
nọ kia | dt. Thế nọ, thế kia, với ý không muốn nêu cụ thể: đem lòng nọ kia. |
nọ kia | tt Chỉ những điều mà người ta không muốn nêu rõ: Bướm ong lại đặt những điều nọ kia (K). |
nọ kia | đdt. Tiếng để chỉ một ý, một cái gì không nhứt-định: Bướm ong lại đặt những lời nọ kia (Ng.Du) |
nọ kia | .- Chuyện này chuyện khác thường ít quan hệ với nhau, kể ra để phàn nàn trách móc: Nói nọ kia để dằn vặt. |
Ngọc chẳng dám mơ màng nọ kia , chỉ ao ước thỉnh thoảng lên chùa nhìn thấy mặt Lan đủ rồi. |
Tôi yêu sếp là chuyện của tôi , còn chuyện tôi có chồng cũng là chuyện của tôi cớ sao lại là phạm tội nọ kia nhỉ. |
Còn tôi í à , chả phải duyên cớ nọ kia dài dòng. |
Có phải tự con người thích triết lý nọ kia đâu , chẳng qua đời sống thúc ép nên người ta phải cố nghĩ ra những lý lẽ để tự vệ ; trong thuở sơ khai của nó , các triết lý đều hình thành như vậy , và bao giờ nó cũng được tiếp nhận , tuỳ theo hoàn cảnh. |
Tôi cho bung mở dịch vụ : Làm gạch , làm đường , làm mộc , chăn nuôi chế biến nọ kia , làm cả đánh bắt tôm cá , kết hợp dịch vụ du lịch nữa. |
Gầm gào dữ dội , ý tưởng nọ kia , phát khởi như thánh như thần nhưng chỉ cần tung ra một gam màu thích hợp là trở nên quýnh quáng hết. |
* Từ tham khảo:
- noãn
- noãn bào
- noãn cầu
- noãn dục
- noãn hoàng
- noãn rào