lá | - d. 1 Bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân và thường có hình dẹt, màu lục, có vai trò chủ yếu trong việc tạo ra chất hữu cơ nuôi cây. Lá chuối. Nón lá (làm bằng lá). Vạch lá tìm sâu*. 2 Từ dùng để chỉ từng đơn vị vật có hình tấm mảnh nhẹ hoặc giống như hình cái lá. Lá cờ. Lá thư. Vàng lá*. Buồng gan lá phổi. |
lá | dt. 1. Bộ phận của cây, có hình thù khác nhau nhưng thường mỏng, màu xanh: xanh lá cây o lá bàng đỏ ối sân trường o tàu lá chuối o vảy cá hơn lá rau (tng.) o mắt lá răm o lông mày lá liễu o nón lá o lá bánh o Con sãi ở chùa lại quét lá đa (cd.). 2. Từ chỉ từng sự vật có hình mỏng nhẹ giống hình lá: lá cờ o Lá thư viết dở o Đàn ông năm bảy lá gan, Lá ở cùng vợ lá toan cùng người (cd.) o lá bài. |
lá | dt (thực) l. Bộ phận của cây mọc ở thân hoặc ở cành, thường mỏng và phẳng, màu lục, chủ yếu tạo ra chất hữu cơ để nuôi cây: Vạch lá tìm sâu (tng). 2. Vật mỏng như lá: Lá thư; Lá cờ, Lá vàng; Dát nhôm mỏng thành lá. tt Bằng lá: Nón lá; Mái lá. |
lá | dt. Một bộ phận của cây mọc ở cành non, hình-dáng tuỳ theo cây mà thay đổi, mỏng, giẹp, thường có gân: Cây xanh thì lá cũng xanh, Cha mẹ hiền lành để đức cho con (C.d) Trông ra ngọn cỏ, lá cây (Ng.Du) // Lá cây: cng. Lá cách, lá nằm trên cành cách cuống nhau chớ không châu lại. Lá kép, lá châu cuống lại với nhau song song. Lá đơn. Lá răng cưa: lá có khứa như răng cưa. Lá đối nhau. Lá bẹ (như lá cây lúa). Lá gai, lá đầu nhọn như gai. Ngr. Vật mỏng hình như ngọn lá. |
lá | .- d. 1. Bộ phận của cây mọc ở thân hoặc ở cành, thường mỏng và phẳng, màu lục. 2. Từ chỉ chung các vật mỏng hay có hình cái lá: Lá thư; Lá cờ; Lá phổi. Lá mặt lá trái. Lật lọng tráo trở, hay trở mặt: Con người lá mặt lá trái 3.Tấm mỏng (một chất, một vật liệu): Lá vàng; Nhôm dát thành lá. |
lá | Một bộ-phận của cây mọc ở cành con hay ở trên ngọn, mỏng và phẳng, sắc thường xanh: Lá bưởi, lá chuối, lá cải, lá hành v.v. Nghĩa rộng: gọi chung các vật mỏng hay có hình như cái lá: Lá gan. Lá sớ. Lá đơn. Lá màn. Lá cờ. Lá thuốc cao v.v. Văn-liệu: Lá lành đùm lá rách (T-ng). Vị gì một lá trầu cay, Sao anh chẳng hỏi những ngày còn không (C-d). Cây xanh thì lá cũng xanh, Cha mẹ hiền lành để đức cho con (C-d). Dù khi lá thắm chỉ hồng (K). Hoa dù rã cánh, lá còn xanh cây (K). Trông ra ngọn cỏ, lá cây (K). Lá màn rủ thấp ngọn đèn khêu cao (K). |
Bà cầm trong tay từng nắm rau con , vảy mạnh cho sạch những cánh bèo tấm , rồi cẩn thận ngắt lá sâu , lá úa ; vạch từng khe , từng cuống tìm sâu. |
Nàng sung sướng ngồi nghỉ ở đầu hè , cầm chiếc nón lá phe phẩy. |
Bà lấy chiếc nút cuộn bằng lláchuối khô bọc một lần rơm , đút thực kín miệng lọ rồi thì thào : " Chặt đến thế rồi cũng có mọt được thì chẳng hiểu làm saọ " Bà đứng dậy xách lọ đỗ cất đi. |
Trác mặc chiếc quần lĩnh mới , chiếc áo cát bá mỏng lồng trong cái áo the ba chỉ , và thắt dây lưng nhiễu nhuộm màu llámạ. |
Trên đầu đội chiếc nón llárộng vành. |
Bà cầm hai llágiấy hai mươi đồng đưa cho bà Thân : Cụ cứ cầm lấy bốn chục , rồi sau này hãy hay. |
* Từ tham khảo:
- lá ba chìa
- lá bánh dày
- lá bài
- lá bắc
- lá bánh
- lá cải