kì thị | đgt. Thành kiến, phân biệt đối xử thiên lệch: đầu óc kì thị o có tư tưởng kì thị dân tộc. |
kì thị | đgt (H. kì: không đều; thị: nhìn) Đối đãi chênh lệch, coi bên khinh, bên trọng: Chính sách kì thị chủng tộc ở một số nước. |
Nhưng dù là con thương hay con ghét thì cũng là anh em ruột thịt cho nên Nam , Bắc lúc nào cũng thương nhau , mỗi khi thấy cẳng đậu đun hạt đậu , thì hạt đậu khóc hu hu : Cùng chung nhau một mẹ , Đun nhau nỡ thế ru ? Tôi không ưa mấy ông “Bắc Kỳ cũ” lên mặt thạo , nói rằng người Nam “chịu được người Trung chớ không chịu được người Bắc” và mặc dầu người Nam không nói ra miệng nhưng trong tiềm thức vẫn nuôi một tinh kì thịì thị. |
Thú thực , tôi chỉ thấy ở Mỹ ckì thịhị đen trắng chứ ở Ấn bây giờ cũng chẳng còn kì thị giữa quý phái và cùng đinh thì sao ở Việt Nam lại có thể có kì thị Nam Bắc được ? Nói lí sự nghe lãng nhách , cứ nhìn vào thực tế mà xem. |
Điều này không có gì là khó hiểu , đừng kkì thịhay kiếm cớ gây sự với nàng chỉ vì chuyện này. |
Ở một chủ đề khác , những người nữ phiêu lưu trong du kí của Phan Việt , Nguyễn Phương Mai thì còn thấy ẩn ý về sức mạnh chống lại kkì thị, phân biệt sắc tộc và nhất là , chống lại sự cũ mòn , đơn điệu , trơ ì của đời sống công nghiệp thực dụng. |
Phụ nữ vẫn chịu kkì thịgiới tính , vẫn còn quan niệm thâm căn cố để phải sinh được con trai nối dõi tông đường. |
Mặc dù luôn thể hiện giới tính là nữ trong cơ thể của một cậu con trai nhưng bạn bè không kkì thị. |
* Từ tham khảo:
- kì thực
- kì tích
- kì tình
- kì trung
- kì tướng
- kì vĩ