kì kèo | đt. Cằn-nhằn, cự-nự: Việc không có chi mà cứ kì-kèo mãi. |
kì kèo | - đg. Nói đi nói lại nhiều lần để phàn nàn hay đòi cho được. Kì kèo với cửa hàng. Kì kèo xin cho được mấy tấm ảnh. |
kì kèo | đgt. Nài nỉ để xin xỏ hoặc than vãn điều gì, gây cảm giác khó chịu: tính hay kì kèo o kì kèo xin tiền của bố mẹ. |
kì kèo | đgt Cằn nhằn trách móc: Xây hỏng có một ít mà bị kì kèo mãi. |
kì kèo | đt. Trả lui trả tới một món hàng. Ngr. Cự-nự, không chịu, nằn-nì. |
Mỗi lần nàng kì kèo mè nheo bếp Vi về một xu , một trinh tiền chợ tính lầm hay mua đắt là một lần chàng ôn tồn , vui vẻ khuyên răn nàng và giảng cho nàng nghe một bài luân lý về sự phân biệt tính cần kiệm và tính biển lận. |
Nói bao nhiêu tiền , họ trả bấy nhiêu , không kì kèo ngã giá như kiểu người ở các chợ tỉnh. |
Thấy tôi chụp ảnh , mấy bác còn kéo tôi lại kì kèo xin tiền. |
Đánh ngay tê lê phôn về Hà Nội cho thằng Lộc đen , chủ cái tiệm khiêu vũ gì ở đường bờ sông đó , bảo nó thuê ngay ô tô cho hai đứa trẻ nhất , đẹp nhất , lên trên này ! Nếu nó không sẵn thì bắt nó đi tìm cho được ! Nếu khách nhà nó đông quá thì bảo nó đóng cửa hiệu lại một tối ! Nó lên đây thì giả cho nó bốn chục , nó kì kèo thì thêm cho nó mười đồng ! Xong ! (3) Bàn đèn thuốc phiện (tiếng lóng). |
Chỉ tiếc rằng , sự ép giá , kkì kèogiữa các ông chủ đã khiến ước mơ của tiền đạo này không trở thành sự thật. |
Nãy giờ cứ kkì kèotao xin cho được thêm 20 ngàn làm tao phát mệt đây này. |
* Từ tham khảo:
- kì khôi
- kì khu
- kì kí
- kì kinh
- kì lạ
- kì lão