khúm núm | trt. X. Cóm-róm. |
khúm núm | - đgt. Có điệu bộ co ro, thu gập người lại, biểu lộ vẻ e dè và lễ phép, cung kính trước người khác: khúm núm trước cán bộ cấp trên thói khúm núm bợ đỡ của bọn đầy tớ. |
khúm núm | đgt. Có điệu bộ co ro, thu gập người lại, biểu lộ vẻ e dè và lễ phép, cung kính trước người khác: khúm núm trước cán bộ cấp trên o thói khúm núm bợ đỡ của bọn đầy tớ. |
khúm núm | đgt Có thái độ co ro, sợ sệt: Ông khúm núm, thập thò đứng ngoài buồng giấy (NgCgHoan). |
khúm núm | đt. Co ro, rụt-rè: Thềm phong khúm-núm tâu qua (Ng.h.Tự) Sinh nghe khúm-núm dưới lầu (Ph.Trần) |
khúm núm | .- Nói thái độ co ro luồn cúi: Bọn nhân viên nguỵ quyền khúm núm trước quan thầy thực dân. |
khúm núm | Trỏ bộ co-ro luồn-luỵ: Khúm-núm trước cửa quyền. |
Còn Liệt bước vào khúm núm , e lệ ngồi ở tràng kỷ , lát lát lại đưa mắt nhìn trộm ông Bá , nửa như ngây thơ , nửa như lơi lả. |
Mai nghe câu khen trong bụng đã hơi mừng , khúm núm mời : Xin rước bà lớn vào chơi. |
Kế đến xã hội mô phạm của nhà giáo , " bọn tổ tôm một đồng " , cái tên bà phán thường dùng để gọi bọn họ ; xã hội trưởng phố rất hách dịch đối với những nhà buôn nhỏ và quá lễ phép , nhiều khi khúm núm nữa đối với những đấng bề trên. |
Xem cách giao thiệp của ông biện , lối giải quyết gọn ghẽ và hữu hiệu mọi khúc mắc như vụ của Lợi , đủ biết ông biện không quen khúm núm cầm đơn vào hầu các quan lớn. |
Không còn gọi xách mé là lão Hai Nhiều như xưa ! Tuy vậy bà Hai đọc được quyền uy mênh mông của chồng trên gương mặt sợ hãi , thái độ khúm núm nem nép của những người đồng hương quá quen biết. |
Không việc gì phải khúm núm , xun xoe , cứ đàng hoàng mà dạy. |
* Từ tham khảo:
- khun
- khung
- khung
- khung
- khung cảnh
- khung cửi