khúm | đt. X. Khom. |
khúm | dt. X. Khóm: Một khúm nhà. |
khúm | dt. Khóm: khúm mía o khúm hành. |
khúm | đt. Uốn cong: Khúm lưng. |
khúm | Uốn lưng cong xuống: Khúm lưng uốn gối. Văn-liệu: Tới nơi, khúm-núm trình bày (H-Chừ). Sinh nghe khúm-núm dưới lầu (Ph-Tr). Thềm phong, khúm núm tâu qua (H-T). |
Còn Liệt bước vào khúm núm , e lệ ngồi ở tràng kỷ , lát lát lại đưa mắt nhìn trộm ông Bá , nửa như ngây thơ , nửa như lơi lả. |
Mai nghe câu khen trong bụng đã hơi mừng , khúm núm mời : Xin rước bà lớn vào chơi. |
Kế đến xã hội mô phạm của nhà giáo , " bọn tổ tôm một đồng " , cái tên bà phán thường dùng để gọi bọn họ ; xã hội trưởng phố rất hách dịch đối với những nhà buôn nhỏ và quá lễ phép , nhiều khi khúm núm nữa đối với những đấng bề trên. |
Xem cách giao thiệp của ông biện , lối giải quyết gọn ghẽ và hữu hiệu mọi khúc mắc như vụ của Lợi , đủ biết ông biện không quen khúm núm cầm đơn vào hầu các quan lớn. |
Không còn gọi xách mé là lão Hai Nhiều như xưa ! Tuy vậy bà Hai đọc được quyền uy mênh mông của chồng trên gương mặt sợ hãi , thái độ khúm núm nem nép của những người đồng hương quá quen biết. |
Không việc gì phải khúm núm , xun xoe , cứ đàng hoàng mà dạy. |
* Từ tham khảo:
- khúm núm
- khun
- khun
- khung
- khung
- khung