khuây khoả | trt. C/g. Khuây-lảng, nguôi, quên, bỏ qua: Cho khuây-khoả dạ, kẻo mê-mẩn tình (Tr. Th.). |
khuây khoả | đgt. Khuây nói chung: đi dạo cho khuây khoả. |
khuây khoả | tt Quên đi nỗi buồn: Anh nên đi chơi cho khuây khoả nỗi nhớ thương. |
khuây khoả | đt. Nht. Khuây: Cho khuây khoả dạ kẻo mê-mẩn tình (H.h.Qui) |
khuây khoả | Cũng nghĩa như “khuây”: Cho khuây-khoả dạ, kẻo mê-mẩn tình (Tr-Th). |
Anh giấu em và dùng em phải , anh đã dùng em để khuây khoả những ngày còn sống thừaanh khốn nạn đến nỗi cứ nuôi lấy tình yêu của em để được chút sung sướng vớt vát lại đôi chút ở đời cũng như trước kia anh dùng những gái nhảy , ả đào , gái giang hổ để mau vui trước khi từ giã cõi đời. |
Thật ra nàng thấy tâm hồn chán nản nên muôn đi bất kỳ đi đâu đó cho khuây khoả. |
Dũng định ngồi hút thuốc lá đợi đến giờ ra toà án , nhưng chàng nóng ruột không sao ngồi yên được , cầm mũ ra phố chơi cho khuây khoả. |
Bây giờ đã đến cái thời kỳ tôi hơi ra ngoài đời mà đến gần cảnh vật rồi đó , tôi mới biết rằng tôi chưa từng yêu gì hơn yêu cảnh thiên nhiên , lắm khi có thể lấy đấy làm cái vui ở đời , khuây khoả được lắm nỗi đắng cay sầu thảm : có khi tôi ngắm cảnh mà quên cả mọi nỗi gian truân , quên cả thế sự , tưởng có thể bỏ cả vinh hoa phú quí để được hưởng một cái thú cỏn con với cây cỏ. |
Tôi định tiễn tiền tầu thời bạn trả lại không lấy mà bảo rằng : Hôm nào thư thả mời anh lên chơi với tôi cho khuây khoả nhưng chắc anh bận lắm thì phải , chỉ ngày lễ mới đi được thôi. |
Chàng thong thả ra vườn dạo chơi cho khuây khoả. |
* Từ tham khảo:
- khuấy
- khuấy
- khuấy đảo
- khuấy động
- khuấy nước chọc trời
- khuấy rối