khuây | bt. Nguôi, bớt dần nỗi buồn, nhớ, thương: Hãy khuây dạ trẻ cho vui lòng già (LVT); Cỏ có thơm mà dạ chẳng khuây (CP) // dt. Sầu, nỗi rầu buồn thương nhớ: Đi chơi giải khuây. |
khuây | - t. Quên nỗi nhớ nhung, buồn khổ: Cỏ có thơm mà dạ chẳng khuây (Chp). |
khuây | đgt. Nguôi quên đi nỗi buồn phiền đang ám ảnh tâm tư: đi chơi cho khuây o nỗi buồn không khuây được chút nào. |
khuây | tt Quên nỗi nhớ nhung, buồn tủi: Cỏ có thơm mà dạ chẳng khuây (Chp). |
khuây | đt. Nguôi, quên lần nỗi buồn thương: Cỏ có thơm mà dạ chẳng khuây (Ng.gia.Thiều) Lấy câu vận mệnh khuây dần nhớ thương (Ng.Du) // Khuây buồn. Khuây dạ. |
khuây | .- t. Quên nỗi nhớ nhung, buồn khổ: Cỏ có thơm mà dạ chẳng khuây (Chp). |
khuây | Nguôi những nỗi buồn, thương, nhớ: Dễ ai rấp thảm quạt sầu cho khuây (K). Văn-liệu: Lấy câu vận-mệnh khuây dần nhớ thương (K). Đặm-đăm nàng cũng nhớ nhà không khuây (K). Hãy khuây dạ trẻ cho vui lòng già (L-V-T). Cỏ có thơm mà dạ chẳng khuây (Ch-Ph). |
Có nhiều người không có liên lạc gì lắm với mình , song những lúc có việc buồn tự nhiên mình nghĩ ngay đến và muốn gặp lại để giải khuây. |
Nếu ở đời không có những thú vui kia hay nếu chàng hết tiền lại có những thứ giải khuây ấy thì không sức nào ngăn cản chàng được cả. |
Anh giấu em và dùng em phải , anh đã dùng em để khuây khoả những ngày còn sống thừaanh khốn nạn đến nỗi cứ nuôi lấy tình yêu của em để được chút sung sướng vớt vát lại đôi chút ở đời cũng như trước kia anh dùng những gái nhảy , ả đào , gái giang hổ để mau vui trước khi từ giã cõi đời. |
Muốn khuây buồn cho người bạn một đêm , Sinh giơ tay khẽ rứt mấy bông hoa nhài ở mái tóc tuyết , rồi cầm vứt xuống sông. |
Không làm việc gì cả , nên chàng lấy cái nghiện thuốc lá làm một cái thú độc nhất để khuây khỏa nỗi buồn. |
Thật ra nàng thấy tâm hồn chán nản nên muôn đi bất kỳ đi đâu đó cho khuây khoả. |
* Từ tham khảo:
- khuây lấp
- khuấy
- khuấy
- khuấy đảo
- khuấy động
- khuấy nước chọc trời