khó nghe | trt. Nghe không rõ: Ngồi xa khó nghe, nói ngọng khó nghe, máy rè khó nghe // (B) Vô-lý, ngược-ngạo: Chuyện khó nghe. |
khó nghe | - t. 1. Không nghe rõ. 2. Chướng tai vì ngang trái, ngược với lẽ phải: Nói như thế khó nghe lắm. |
khó nghe | tt. 1. Có âm hưởng nhỏ hoặc không rõ, nghe rất khó: giọng nói địa phương khó nghe quá. 2. Có những lời nói bất nhã, không gây được thiện cảm: bạn bè mà nói khó nghe quá. |
khó nghe | tt 1. Không nghe rõ: Đứng xa quá, mà diễn giả lại nói nhỏ nên khó nghe. 2. Chướng tai lắm: Anh ta giải thích như thế thì khó nghe lắm. |
khó nghe | tt. 1. Nghe không rõ: Tiếng nói khó nghe. 2. Ngb. Không vâng, chìu theo được: Sự đòi hỏi khó nghe được. |
khó nghe | .- t. 1. Không nghe rõ. 2. Chướng tai vì ngang trái, ngược với lẽ phải: Nói như thế khó nghe lắm. |
Anh ở làm chi cho cao vách khó nghe Trầm hương khó kiếm chớ rễ tre thiếu gì ? Rễ tre bán đắt xiết bao Trầm hương đứng đó , ai chào trầm hương. |
Giọng lơ lớ khó nghe. |
Chịu khó nghe lời em đi. |
Thì ra cái thân mình ở đây cũng chẳng hơn gì người tỳ bà nữ lúc về già , lấy người lái buôn chè , một đêm ngồi thuyền gảy mấy thiên ai oán cho Bạch Cư Dị nghe lúc tiễn bạn ở sông Bồn , vào khi ông bị biếm ra làm chức Tư mã ở quận Cửu Giang hẻo lánh : Từ xa kinh khuyết bấy lâu , Tầm Dương đất chính gối sầu hôm mai , Chốn cùng tịch lấy ai vui thích , Tai chẳng nghe đờn địch cả năm ; Sông Bồn gần chốn cát lầm , Lau già trúc võ nảy mầm quanh hiên , Tiếng chi đó nghe liền sớm tối , Cuốc kêu sầu vượn nói nỉ non , Hoa xuân nở , nguyệt thu tròn Lần lần tay chuốc chén son riêng ngừng , Há chẳng có ca rừng địch nội , Gikhó nghe lô buồn nỗi khó nghe Tiếng tỳ bỗng lắng canh khuya , Dường như tiên nhạc gần kề bên tai… Nghe thấy tiếng đàn của người tỳ bà nữ , khắp tiệc hoa đều tuôn nước lệ rơi , nhưng đến lúc chiếu cuốn rượu tàn , trở lại chỉ còn chiếc thuyền trăng giãi nước trôi , người tỳ bà nữ nằm một mình , nghĩ một mình lại chỉ còn biết vui với cảnh , với người trong mộng , ấy vậy mà ngay ở trong mộng cũng buồn , tỉnh dậy mà vẫn còn thấy nước mắt đầm đìa mặt gối. |
Có lẽ vì thế mà người Bengal(*) nói tiếng Anh rất chuẩn , không bị giọng khó nghe như người các vùng khác của Ấn Độ. |
Người Ấn Độ nói tiếng Anh rất khó nghe. |
* Từ tham khảo:
- khó ngồi giữa chợ
- khó ngửi
- khó người dễ ta
- khó người khó ta
- khó nhai
- khó nhằn