khinh bạc | tt. Nhẹ và mỏng // (B) Tầm-thường, không quan-trọng, không quý giá: Việc khinh-bạc, đồ khinh-bạc // Liều-lĩnh, không cẩn-thận: Tính người khinh-bạc // (thth) đt. Khi-dể, xem thường: Khinh-bạc vợ con. |
khinh bạc | - đg. Coi chẳng ra gì một cách phũ phàng. Thái độ khinh bạc đối với cuộc đời. Giọng văn khinh bạc. |
khinh bạc | đgt. Phũ phàng, chẳng xem ra gì: thái độ khinh bạc o phũ phàng với cuộc sống. |
khinh bạc | tt (H. bạc: mỏng) Nói thái độ coi nhẹ, không thèm để ý đến: Bỏ hẳn cái lối cười khinh bạc (ĐThMai). |
khinh bạc | tt. Không trọng, không cẩn-trọng: Vì tánh khinh bạc mà mất của. |
khinh bạc | .- Nói thái độ khinh thường, không thận trọng. |
Cái vui khinh bạc ngày xưa không còn nữa. |
Cái hình ảnh khinh bạc người vắt vẻo trên xe nhà lướt qua tâm trí Mai. |
Các bạn ông còn lạ gì cái tính ngông nghênh không chịu vào khuôn phép , cái giọng khinh bạc phóng túng trong các bài thơ phú của ông ! Thế nhưng mà...(các bạn ông tợp chén rượu đắng ở cái quán lá gần bờ sông nơi họ thường tụ tập nhau tán gẫu) thế nhưng dù sao chăng nữa ông giáo cũng là một nhà nho có tương lai. |
Dưới cặp lông mày thưa , đôi mắt xếch quá mức bình thường khiến ánh nhìn đầy vẻ nghi kỵ , giễu cợt và khinh bạc. |
Cái giọng phẫn nộ khinh bạc ấy , đã bao lần trong đời ông giáo thốt lên một mình , cho mình , đến nỗi từng tiếng vang vọng thống thiết và quen thuộc như chính tai ông nghe miệng ông nói ra. |
Nhạc ngồi thẳng trên ghế , vững chãi hơn , nghiêm túc và khinh bạc hơn. |
* Từ tham khảo:
- khinh bỉ
- khinh binh
- khinh chiến
- khinh cử vọng động
- khinh dễ
- khinh khi