khinh bỉ | đt. Khi-dể, coi không ra gì: Đừng để người ta khinh-bỉ. |
khinh bỉ | - đgt. Coi thường một cách thậm tệ: Hành động đáng khinh bỉ bị nhiều người khinh bỉ. |
khinh bỉ | đgt. Coi thường một cách thậm tệ: Hành động đáng khinh bỉ o bị nhiều người khinh bỉ. |
khinh bỉ | đgt (H. bỉ: coi thường) Không coi ra gì: Có ai khinh bỉ, rẻ rúng ai đâu (Ng-hồng). |
khinh bỉ | đt. Khinh, coi rẻ. |
khinh bỉ | .- Nh. Khinh, ngh. 1: Kẻ xu nịnh ai cũng khinh bỉ. |
Nàng mỉm cười khinh bỉ , nghĩ thầm : Chỉ có sự trinh tiết của tâm hồn là đáng quý thôi. |
Nàng biết rằng ngoài sự khinh bỉ yên lặng ra , không có thể lấy gì đối lại với thái độ của Bích. |
Nhưng trời ơi ! Trái hẳn , Chương chỉ gặp vẻ mặt lạnh đạm của ông bố và dáng điệu khinh bỉ của bà mẹ. |
Về phần Chương thì chàng cũng chẳng thèm lưu ý đến những lời dị nghị của bọn “đàn bà” mà hễ thoáng trông thấy , hễ thoáng nghĩ đến là chàng bĩu môi một cách khinh bỉ. |
Chẳng lẽ tính ham mê cờ bạc lại thắng nổi được lòng khinh bỉ đàn bà ? Vả chăng , Chương cũng chỉ đánh tổ tôm để tiêu khiển đỡ buồn mà thôi. |
Tưởng tới tính phóng đãng , và cái đời vô định của bọn gái giang hồ , chàng mỉm một nụ cười khinh bỉ... Song chẳng sự khinh bỉ lại đổi ra sự thương hại. |
* Từ tham khảo:
- khinh chiến
- khinh cử vọng động
- khinh dễ
- khinh khi
- khinh khỉ lại mắc độc già
- khinh khí