khinh khi | đt. Khi-dể, coi không ra gì. |
khinh khi | - Nh. Khinh dể. |
khinh khi | đgt. Coi thường, xem nhẹ quá mức: thái độ khinh khi. |
khinh khi | đgt (H. khi: dối lòng) Coi thường: Dù là việc nhỏ cũng chẳng khinh khi. |
khinh khi | đt. Nht. Khinh-bỉ. |
khinh khi | .- Nh. Khinh dể. |
khinh khi | Cũng nghĩa như “khinh dể”. |
Ước vọng được chen chân vào hàng chức sắc , khỏi bị xem là thứ dân ngụ cư mạt hạng , cái ước vọng thầm kín đó thuở mới lấy nhau thím có chia sẻ với chồng ,cùng chồng tủi cực trước sự khinh khi của làng xóm. |
Và bao nhiêu những việc đã qua dần dần hiện ra mờ mờ nhân ảnh trước đôi mắt lệ nhoà : cái đêm hẹn ước đầu tiên , gặp mưa rào trên con đường vắng tanh vắng ngắt đi vào Bách Thú ; những lời trách móc phản đối của gia đình ; bao nhiêu là hi sinh của người đàn bả quyết tâm theo một người chồng mang tiếng là hư hỏng bị cả họ hàkhinh khikhi ; những ngày đầu chung sống thắp một ngọn đèn dầu ở trong màn viết một bài truyện lấy năm đồng bạc ; những lời ong tiếng ve của ruột thịt bạn bè khi thấy vợ đem bán hết cả tư trang ; rồi tiếp đó là những ngày thắt lưng buộc bụng , một nắng hai sương , xây dựng cơ đồ để mong mở mày mở mặt với người ; những ngày tao loạn vợ chồng con cái lang thang đi sát vào nhau trên sông Máng để cho gió khỏi thổi bay đi ; những ngày hồi cư thức khuya dậy sớm , vợ chồng heo hút với nhau , chồng có khi cáu bẳn , chơi bời hư hỏng , nhưng vợ thì cứ chịu đựng , cứ thui thủi ở nhà dạy con và lo lắng miếng ăn giấc ngủ cho chồng từng li từng tí. |
Kế đó là thời kì chè rượu bê tha , nằm ở một cái phòng chật hẹp ở phố Hàng Đồng hút thuốc phiện , bị cả hkhinh khikhi , nằm bẹp gí trên một cái giường mệt nhọc , hút thuốc tối ngày rồi đợi đến đúng trưa ngày ba mươi thì trở dậy đi mua một cành mai vàng về cắm trong một cái cốc dơ và dán ở đầu giường bức tranh “Chức Nữ Ngưu Lang” để mỗi khi hút xong một điếu lại lơ mơ ngắm bức tranh , tự ví mình với Ngưu Lang bị trời đày , chư tiên ở trên trời khinh bỉ “nhưng đây nọ có cần” , một ngày kia làm chuyện lớn , khối anh xúm lại mà nịnh như nịnh Tô Tần ngày trước. |
Cái bình tĩnh lạnh lùng ngụ ý khinh khi. |
Một từ mà khi gọi lên đã bao hàm cả sự kkhinh khi, phán xét , dè bỉu. |
Một lần lên giường bao nhiêu đức hạnh đã bị phủi sạch , cả đời không bao giờ rửa sạch được kkhinh khi. |
* Từ tham khảo:
- khinh khí
- khinh khí cầu
- khinh khỉnh
- khinh khỉnh
- khinh khỉnh như chĩnh mắm thối
- khinh khỉnh như chĩnh trôi sông