khinh | tt. Nhẹ, có một sức nặng rất ít: Vật khinh hình trọng // (B) Nhẹ, bị trừng-phạt rất ít: Khinh-tội // (R) Khi-dể, xem thường, cầm không đáng: Chớ khinh chùa Tích không thờ, Mà đem xôi oản cúng nhờ gốc cây (CD); Khinh tài trọng nghĩa. |
khinh | - đg. 1. Coi là trái ngược với đạo lý thông thường và cần phải lên án : Mọi người đều khinh kẻ lật lọng. 2. Coi rẻ, không quan tâm đến cái mà người bình thường có thể ao ước : Trọng nghĩa khinh tài. |
khinh | I. đgt. Coi thường, không tôn trọng hoặc không chú ý đến: khinh người o chủ quan khinh địch o khinh bạc o khinh khỉnh o khinh mạn o khinh miệt o khinh nhờn o khinh rẻ o khinh suất o khinh thị o khinh thường. II. Nhẹ, trái với trọng (nặng): khinh biệt o khinh khí o khinh kị o khinh quân. |
khinh | đgt 1. Coi rẻ, coi thường: Anh em khinh trước, làng nước khinh sau (tng); ở đây chớ để tôi đòi xem khinh (NĐM). 2. Không thèm để ý đến: Rằng khinh phép nước, rằng chê lộc trời (NĐM). |
khinh | tt. Nhẹ, không bằng: Khinh-khí. Ngr. đt. Coi nhẹ, coi rẽ, không trọng: Mà lòng trọng nghĩa, khinh tài xiết bao (Ng.Du) Ở đây chớ để tôi đòi xem khinh (Nh.đ.Mai) // Đáng khinh. |
khinh | .- đg. 1. Coi là trái ngược với đạo lý thông thường và cần phải lên án: Mọi người đều khinh kẻ lật lọng. 2. Coi rẻ, không quan tâm đến cái mà người bình thường có thể ao ước: Trọng nghĩa khinh tài. |
khinh | Nhẹ, không nặng: Khinh-khí. Nghĩa bóng: Rẻ, không trọng: Coi khinh. Văn-liệu: Vật khinh hình trọng. Khinh người nửa con mắt. Dung bên gian-đảng mà khinh hiền-tài (N-đ-m). ở đây chớ để tôi đòi xem khinh (N-đ-m). Rằng khinh phép nước, rằng chê lộc trời (N-đ-m). Mà lòng trọng nghĩa, khinh tài xiết bao (K). Khi thầy khi tớ xem thường xem khinh (K). |
Bà chỉ phân vân ở một chỗ : Vẫn hay là ông phán giàu có nhưng rồi người ta có tử tế với mình không , hay là " cậy phú kkhinhbần ". |
Mẹ nàng cũng đã nhiều lần than phiền điều đó , và vẫn buồn rầu về nỗi chàng rể khinh thường mẹ vợ... Mẹ nàng chết vừa được ba tháng , đứa con gái nàng đẻ được hơn một năm cũng chết. |
Nhưng người vợ lẽ ở vào cảnh đó mà may mắn có chút con giai còn được chồng chiều chuộng đôi chút , và vợ cả cũng không khinh rẻ lắm. |
Tuy không cần gì cả , tuy việc xấu đến đâu chàng cũng có thể làm được không bao giờ mình tự khinh mình , mà chàng vẫn thấy trước rằng không thể nào làm việc cưới Thu , Trương đứng lên , trong trí bối rối những tư tưởng trái ngược về sự xấu sự tốt của hành vi ở đời. |
Trương nói : Cô Thu cũng hát cơ à ? Tôi cứ tưởng... Thu mỉm cười : Vậy thì em hát để cho anh Trương anh ấy khỏi khinh là em không biết hát. |
Tuy vậy , Trương chỉ thấy mình sợ mình chứ không thấy sự khinh. |
* Từ tham khảo:
- khinh bạc
- khinh bằng nửa con mắt
- khinh bỉ
- khinh binh
- khinh chiến
- khinh cử vọng động