khiếp sợ | tt. Sợ khủng-khiếp, sợ quá: Thấy bày hình-cụ ra, ai nấy đều khiếp sợ. |
khiếp sợ | - đg. (hoặc t.). Sợ hãi đến mức mất tinh thần. Khiếp sợ trước cái chết. |
khiếp sợ | đgt. Sợ hãi đến mức mất cả hồn vía, mất hết tinh thần: khiếp sợ trước sự hăm doạ của bọn kẻ cướp o khiếp sợ trước cái chết. |
khiếp sợ | tt Sợ quá: Không khiếp sợ, không hoảng hốt, đó là sức mạnh (PhVĐồng). |
khiếp sợ | đt. Nht. Khiếp: Nửa phần khiếp-sợ, nửa phần mừng vui (Ng.Du) |
khiếp sợ | .- Nh. Khiếp, ngh.1. |
Và từ đó , Hồng càng thêm khiếp sợ dì ghẻ như một kẻ sát nhân tàn ác... Nhưng năm ấy nàng thi đậu tốt nghiệp , và nhờ có chị xin cho , được về Hà Nội , theo học trường Sư Phạm. |
Nga cũng cười vui vẻ bảo bạn : Mê ngủ gì lại mê ngủ cười được ! Tôi mà động mê ngủ , động chiêm bao , thì toàn gặp những sự khiếp sợ , nên chỉ kêu rú lên... Chẳng hạn gặp hổ đói , gặp người bắt nạt... Hồng buột miệng ngắt lời : Mộng thấy bị bắt nạt còn dễ chịu hơn bị bắt nạt thực. |
Một cái nhìn sắc như gươm , một cái cười chứa đầy nọc độc đôi khi thoáng qua mắt Hồng , nhưng đủ khiến nàng rùng mình khiếp sợ. |
Bỗng nàng rùng mình khiếp sợ : Nàng vừa ngước nhìn lên và gặp đôi mắt trắng dữ tợn của pho tượng. |
Tuy nhiên cũng chính thứ máu oan nghiệt , hãi hùng đó gieo rắc sự hoang mang khiếp sợ cùng khắp. |
Nhờ gã mà từ bên kia sông Côn , dưới cầu Phụng Ngọc , từ gò Miễu , mọi người có thể thấy được lá cờ đỏ phấp phới ở chợ An Thái , tăng thêm thanh thế cho lực lượng nghĩa quân và khiến cho quân phủ nơm nớp khiếp sợ. |
* Từ tham khảo:
- khiếp vía kinh hồn
- khiết
- khiết thần
- khiết xỉ
- khiêu
- khiêu