khi nãy | trt. Lúc nãy, vừa rồi: Khi nãy va còn ở đây mà! |
khi nãy | Ban nãy: Khi nãy có người tìm anh. |
khi nãy | trgt Lúc vừa rồi: Khi nãy tôi gặp anh ấy ở ngoài ngõ. |
khi nãy | (khi nẫy) trt. Vừa rồi: Vừa làm xong khi nãy. |
Tuyết cười ngất , quên cả sự buồn rầu khi nãy. |
Cơm nước xong , Minh bảo Liên : Có hộp bánh anh Văn cho khi nãy , mình vào lấy ra đây. |
Nhưng có lẽ vì những lời bày tỏ khi nãy của Liên sẵn gây cho Văn một ấn tượng không mấy gì tốt đẹp với Minh nên chàng đâm ra nhột nhạt , ngỡ là bạn ghen với mình thật. |
Anh có nghe thấy đồng hồ nhà thờ điểm chín giờ khi nãy không ? Thế à ? Anh về nhà tôi nghỉ đi. |
khi nãy ý ông tri áp có vẻ thích cái nghiên đá hoa. |
Nhưng khi nãy rõ ràng là thị thấy có cảm giác nó động đậy và cưng cứng. |
* Từ tham khảo:
- khi nên
- khi phải
- khi quân
- khi thương củ ấu cũng tròn, khi ghét bồ hòn cũng méo
- khi thường
- khi trá