khi quân | đt. Dối vua, vô-lễ với vua: Tội khi quân. |
khi quân | - Khinh vua: Tội khi quân. |
khi quân | tt. Khinh vua: bị khép vào tội khi quân. |
khi quân | tt (H. khi: lừa dối; quân: vua) Lừa dối vua (cũ): Trá hôn oán ấy còn ghi, Nguyệt Nga nàng thiệt tội thì khi quân (LVT). |
khi quân | dt. Lừa dối khinh dể vua: Ngày xưa tội khi-quân có thể bị đưa ra chém. // Tội khi quân: cng. |
khi quân | .- Khinh vua: Tội khi quân. |
khi quân | Dối vua: Phải tội khi-quân. |
Quân Chúa không biết việc đó vì lũy cao , nhưng hôm sau tức ngày 27 tháng Mười Hai , khi quân khởi nghĩa đã rút khỏi lũy , họ tìm thấy hai xác nghĩa quân cạnh xác viên chỉ huy danh tiếng nọ , tức là một trong mười tám tướng của phe khởi nghĩa. |
* * * Trong khi quân triều còn say men chiến thắng , Tập Đình , Lý Tài đã theo đường rừng qua Đồng Dài , xuống sông Lại Giang , mai phục để chận đường về của quân triều ở Bồng Sơn. |
Cả một hệ thống chính quyền và bộ máy phòng thủ lung lay , tự nó rệu rã trước khi quân Tây Sơn đến. |
Rất tiếc không biết những thước phim ấy bây giờ ở đâu , còn hay đã mất? khi quân Nhật tiến vào Việt Nam năm 1940 , người Pháp nhận thấy có điều gì không ổn cho họ ở thành phố thuộc địa này nên nhiều người đã bán lại các biệt thự cho người Việt Nam. |
Sau khi quân Cờ Đen bị giải giáp phải rời khỏi Hà Nội rồi thành phố này trở thành nhượng địa thì xã hội ổn định hơn , đó là lý do nhiều công chức , sĩ quan Pháp đưa vợ con sang Hà Nội sinh sống. |
khi quân Minh chiếm Thăng Long đổi tên thành Đông Quan nhưng người dân Đại Việt vẫn gọi thành Thăng Long. |
* Từ tham khảo:
- khi thường
- khi trá
- khi trước
- khi vào canh cửi, khi ra thêu thùa
- khi vui thì vỗ tay vào
- khi xưa