khi nào | trt. Lúc nào, tiếng chỉ một thời-gian sẽ tới chưa định trước được: Khi nào cần tôi sẽ gọi anh // Không lần nào cả: Có khi nào tôi nói với anh câu ấy đâu! Khi nào tôi nhận? |
khi nào | - ph. 1. Bao giờ, lúc nào: Khi nào đi cho tôi biết nhé! 2. Không bao giờ: Khi nào tôi lại nỡ làm thế. |
khi nào | 1. Bao giờ: Khi nào thì anh đi. 2. Tổ hợp biểu thị ý phủ định: Có khi nào tôi lại quên anh được. |
khi nào | trgt 1. Bao giờ; Lúc nào: Khi nào anh về, anh tin cho tôi nhé. 2. Không bao giờ: Khi nào tôi lại đối xử như thế. |
khi nào | trt. Lúc nào, bây giờ: Khi nào thì anh đi? |
khi nào | .- ph. 1. Bao giờ, lúc nào: Khi nào đi cho tớ biết nhé! 2. Không bao giờ: Khi nào tôi lại nỡ làm thế. |
Bà lấy cớ ai đi lấy vợ cũng phải đến nhà vợ để xem mặt vợ , chứ không kkhi nàovợ phải đến tận nhà chồng. |
Có kkhi nàođám cưới lại không có chàng rể ? Rồi làng nước người ta cười tôi. |
Không phải cậu phán ghét bỏ nàng , nhưng cậu vẫn e dè sợ sệt vợ cả nên cũng chỉ coi nàng như người đẻ phụ kkhi nàongười vợ cả đã thỏa mãn , không còn thèm muốn. |
Chàng tự kiêu cho rằng khi nào mình chân thật yêu một người thì người đó tất sẽ yêu lại mình , chàng có cái ý oái oăm muốn Thu sẽ yêu chàng hơn chàng đã yêu Thu. |
khi nào mệt thì về nhà cũ mà ngủ với dì. |
Chàng mỉm cười khi nghĩ đến rằng lúc chàng muốn ngất đi lại đúng là lúc ngất đi thật : Có lẽ tại muốn ngất thành ra ngất thật chăng ? Chàng nhớ đến câu của Geothe : " Người ta chỉ chết khi nào người ta muốn chết ". |
* Từ tham khảo:
- khi nắng còn có khi mưa
- khi nên
- khi phải
- khi quân
- khi thương củ ấu cũng tròn, khi ghét bồ hòn cũng méo
- khi thường