khăm | tt. ác ngầm: Hắn khăm lắm.// trt. Trác, hại ngầm: Chơi khăm. |
khăm | - ph. Độc ác ngầm: Chơi khăm. |
khăm | tt. Ngầm dùng thủ đoạn kín đáo làm điều oái oăm, xỏ xiên, gây khó xử, tai hại cho người khác: bị chơi khăm một vố. |
khăm | tt, trgt Độc ác ngầm: Hay chơi những miếng khăm với những tay lái xe non (NgTuân); Hắn chơi khăm một vố. |
khăm | tt. Ác, độc ngầm: Hắn khăm lắm. // Chơi khăm chơi ác. |
khăm | .- ph. Độc ác ngầm: Chơi khăm. |
khăm | ác ngầm, độc ngầm: Chơi khăm nhau. |
Chuyến ra lại chở mắm ruốc , mùi khăm khắm nồng nặc , cả gia đình ông giáo lúc mới xuống thuyền ai cũng hắt hơi liên tiếp. |
Mùi hôi hám từ cái chuồng heo bên trái nhà bếp bao phủ khắp nhà , và nếu không có đống hành tỏi đổ đầy góc phòng ngủ , có lẽ mùi khăm khắm khen khét sẽ vượt nhà ngang , len lỏi đến tận bàn thờ tổ tiên. |
Kinh nghiệm cho họ biết , những kẻ độc ác thường ưa chơi khăm , giấu mũi gươm sau những lời hoa mỹ thân ái và những nụ cười hiền lành , như con mèo đùa bỡn với chú chuột tội nghiệp. |
Bà lúng túng , chưa biết xoay trở thế nào y như một người làm trò ảo thuật bị kẻ chơi khăm mách trước cho khán giả cách lanh tay lẹ mắt để lừa dối kẻ khác. |
Cô út là nàng khăm Xuân sợ quá , bỏ trốn. |
Đến nơi , khăm Xuân chỉ thấy hai con rồng to lớn , sợ quá , chạy về , mắt luôn luôn nhắm lại. |
* Từ tham khảo:
- khăm khắm
- khẳm
- khẳm
- khẳm đừ
- khẳm lừ
- khẳm tháng no ngày