keo tây | Nh. Găng tây. |
Con đường cũ chẳng có gì thay đổi , chạy dọc hai ven đường vẫn những cây bông gòn cao vút , những cây kkeo tâynơi trú ẩn của những con cánh quýt tuyệt đẹp , những cây sầu đông xơ xác và những hàng rào dâm bụt đỏ chói. |
Vẫn những tia nắng nhấp nháy nằm phơi mình trên các mái nhà và các ngọn lá hai bên đường , không đậm hơn , không nhạt đi , vẫn những ngọn gió đến từ phía sau lũy tre xa , thổi ngang mặt đường làm bốc lên những đám bụi mờ , vẫn những con cánh quýt bay ra từ đám lá kkeo tây, kêu vù vù rồi lại chui vào những nách lá khuất , và trên con đường nứt nẻ , dài đặc , vẫn hai người đạp xe bên nhau từ phố huyện về làng. |
Theo ghi nhận của Người Đưa tin , trên đường Trường Sơn , một trong những con đường đẹp nhất Sài thành , dẫn ra sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất , giữa những hàng cây Kekeo tâyanh tươi tốt bỗng xuất hiện 6 cây chết khô một cách bất thường. |
Hàng cây xanh đang tươi tốt trên một trong tuyến đường đẹp nhất Sài thành , dẫn vào sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất , bỗng dưng có 6 cây chết khô khiến ai đi ngang qua trông thấy điều đau lòng và căm phẫn Nhiều người dân ở gần khu vực này cho biết , cách đây hơn một tháng 6 cây Kekeo tâyắt đầu có dấu hiệu rụng lá và chết khô như hôm nay. |
Hiện tượng 6 cây Kekeo tâyị triệt hại trên đường Trường Sơn đều có ngọn cao che khuất những bảng quảng cáo đang được đặt ở phía sau. |
* Từ tham khảo:
- keo xương
- kèo
- kèo cò
- kèo cừ
- kèo kẹo
- kèo nài