keo kiệt | tt. X. Keo-kiết. |
keo kiệt | - t. Hà tiện tới mức bủn xỉn, chỉ biết bo bo giữ của. Đối với vợ con mà cũng keo kiệt. |
keo kiệt | tt. Hà tiện đến mức khắt khe quá quắt, chỉ biết bo bo giữ tiền của: con người keo kiệt o tính keo kiệt. |
keo kiệt | tt Bủn xỉn đến mức tối đa: ở đời này có lẽ không ai keo kiệt bằng lão ta. |
keo kiệt | .- t. Bủn xỉn quá lắm. |
Nhà chồng nàng giàu , nhưng bà mẹ chồng rất keo kiệt , không chịu nuôi người làm mà bắt con dâu làm. |
Vào những lúc chủ nhà vì keo kiệt đối xử với ông tệ bạc quá , ông có thể chua chát nghĩ chữ nghĩa chẳng qua là cái cần câu cơm của anh nhà nho lỡ vận. |
Rồi bỗng nhiên , có người nào đó lớn tiếng bảo : Chỉ tại " cái thằng ngậm tăm " keo kiệt mà ra cả ! Nó trốn đâu rồi ? Câu nói đột ngột có sức thức tỉnh đám người đang ở trong trạng thái mông muội. |
Đừng nói chuyện trả công ! Lợi không trả gì cả , không biếu xén gì cả , họ cũng vui vẻ làm giúp cho Lợi mà ! Cái chết thảm khốc của toàn gia đình đã gây xúc động mạnh cho dân Huề , họ quên ngay cái tính keo kiệt bủn xỉn của mẹ Lợi , xem đó là đức tính tảo tần đáng làm gương cho hết thảy những bà nội trợ. |
Không bao giờ mấy con mụ keo kiệt đó cho vay đâu. |
Lâu lâu , tên địa chủ già nổi tiếng keo kiệt nhất vùng lại bảo với người đầy tớ trung thành của lão một lần như vậy. |
* Từ tham khảo:
- keo sơn
- keo sơn chí cốt
- keo sơn gắn bó
- keo tây
- keo tỏ
- keo xương