kén cá chọn canh | 1. Chọn lựa kĩ lưỡng, khó tính: Không biết chữ thì con nấu cơm cho anh em con ăn, làm nhà cho anh em con ở, con không biết kén cá chọn canh gì đâu. 2. Kĩ tính trong việc chọn vợ, chọn chồng, chọn người yêu thường dẫn đến quá lứa, hay ế ẩm: Hay là sợ muộn chồng chăng tá, Hơi đâu mà kén cá chọn canh (Tú Xương). Còn duyên kén cá chọn canh, Hết duyên ếch đực, cua kềnh cũng vơ (cd). |
kén cá chọn canh | ng Lựa chọn quá kĩ mà không quyết định: Còn duyên kén cá chọn canh, hết duyên củ ráy, dưa hành cũng trôi (cd). |
kén cá chọn canh |
|
kén cá chọn canh |
|
Ai ơi trẻ mãi ru mà Càng so sánh lắm càng già mất duyên Còn duyên như tượng tô vàng Hết duyên như tổ ong tàn ngày mưa Còn duyên đóng cửa kén chồng Hết duyên ngồi gốc cây hồng lượm hoa Còn duyên kén cá chọn canh Hết duyên củ ráy dưa hành cũng trôi Còn duyên kén những trai tơ Hết duyên ông lão cũng vơ làm chồng Còn duyên đóng cửa kén chồng Hết duyên bán quán ngồi trông bộ hành. |
Tuy nhiên , không ít người thì không ngần ngại... chửi thẳng , cười nhạo , cho rằng cô nàng quá ngông cuồng , đã qua 30 ế vật ra rồi mà còn bày đặt kkén cá chọn canh, bảo sao giờ này vẫn còn độc thân. |
* Từ tham khảo:
- kén quá hoá hỏng
- kẹn
- keng
- keng keng
- kèngkẹc
- kẻng