huynh | tt. Vinh, uốn cong lại và giơ ra: Chết nằm huynh tay huynh chân; Đi huynh tay huynh chân. |
huynh | dt. Anh, người anh (X. Anh): Bào-huynh, đại-huynh, gia-huynh, phụ-huynh, sư-huynh, trưởng-huynh; Quyền huynh thế phụ. |
huynh | - d. (cũ; kc.). Anh hoặc người vai anh (chỉ dùng để xưng gọi). Mời các huynh. |
huynh | dt. Anh: mời các huynh o huynh ông o huynh trưởng o đại huynh o hiền huynh o sư huynh o tôn huynh. |
huynh | đgt. Khuỳnh: huynh tay huynh chân. |
huynh | đt (H. huynh: anh) Từ dùng để tôn xưng người mình coi như anh mình (cũ): Mời các huynh vào nhà. |
huynh | 1. đdt. Anh: Bữa nay huynh đãi đệ ăn cơm. 2. dt. Anh: Quyền huynh thế phụ. |
huynh | .- 1. d. Anh. 2. đ. Từ dùng để tôn xưng người đàn ông khác (cũ). |
huynh | Anh. Văn-liệu: Huynh-đệ huých-tường. Quyền huynh thế phụ. |
Vắng tình mẫu tử , tình huynh đệ đã trở nên mật thiết sâu xa hơn hết mọi thứ tình yêu khác. |
Cô bối rối xin lỗi : Em chỉ còn nhớ chỗ ở ngõ huynh biên cho trước. |
Trừ những phụ huynh như ông tri áp , ông chánh tổng , gửi con đến học vì một lý do rõ rệt là muốn chỉ dạy cách làm một số đơn tử , văn khế , còn ông biện Kiên Thành tuy chủ động tổ chức lớp học , chịu hết phí tổn , nhưng không nói rõ cho ông giáo yêu cầu của mình. |
Phần dư dả là quà cáp của các phụ huynh học sinh khác , hai mùa bắp và một mùa lúa gieo của các đám miễu. |
Tuyết to tiếng hỏi : Thế nào , khách hảo hớn ? Chinh vỗ vai Tuyết , hỏi lại : Mạnh giỏi , đại huynh ? Rồi cả hai cùng cười rổn rảng , làm cho Chỉ nhăn mặt khó chịu. |
" Khách hảo hớn " và " đại huynh " là cách hai người quen gọi đùa nhau , khi còn cùng ở chung một đội. |
* Từ tham khảo:
- huynh đệ đồng khoa
- huynh đệ như thủ túc
- huynh đệ thích tường
- huynh đệ tương tàn
- huynh ông
- huynh thứ