hồng hộc | dt. Ngỗng trời và ngan trời, hai giống chim to bay cao và xa (thường được ví với những người có chí to, thích phiêu-lưu mạo-hiểm): Loài chim mòng chim sẻ làm sao hiểu được hồng-hộc // trt. Cách thở mạnh khi mệt nhiều: Thở hồng-hộc. |
hồng hộc | - Nói thở nhanh và mạnh: Chạy vội quá, thở hồng hộc. - Ngỗng trời và ngan trời. |
hồng hộc | dt. Ngỗng trời. |
hồng hộc | pht. (Thở) mạnh, dồn dập do quá sức: thở hồng hộc. |
hồng hộc | trgt Nói thở nhanh và mạnh: Toa Đô thở hồng hộc (NgHTưởng). |
hồng hộc | Xt. Hộc-hộc. |
hồng hộc | dt. (đ) Loại chim như ngổng bay rất cao. |
hồng hộc | .- Nói thở nhanh và mạnh: Chạy vội quá, thở hồng hộc. |
hồng hộc | .-Ngỗng trời và ngan trời. |
Mấy đứa con chàng ở ngoài chạy vào , cười nói , đứa nào cũng thở hồng hộc. |
Nhưng chỉ được độ vài phút thì chàng ta đã vứt cuốc xuống đất , đứng thở hồng hộc mỉm cười bảo bạn. |
Minh ôm ghì lấy thân cây , cúi xuống thở hồng hộc , rời rạc cả tay chân. |
Đoạn Liên cắm đầu chạy một mạch đến nhà Văn để ‘cầu cứu’... Nửa tiếng sau , Liên trở về , chạy vào nhà thở hồng hộc hỏi ông Hoạt : − Mọi chuyện êm xuôi chứ ? Thật rõ nhà tôi làm tôi khổ hết sức ! Minh thản nhiên , vừa cười vừa hỏi : − Mình làm gì mà cuống quít lên thế ? Ông Hoạt lộ vẻ vui mừng , nói : − May quá , cô đã về. |
Ngọc theo xuống : Cái gì mà chú sợ hãi quá thế ? Lan thở hồng hộc ngồi xệp xuống bậc thang , nói không ra tiếng : Con... rắn ! Ngọc ngơ ngác : Con rắn à ? Chú trông thấy ở đâu ? To hay bé ? Lan , mặt còn tái như gà cắt tiết , nhưng đã hơi hoàn hồn , mỉm cười gượng , trả lời : Bằng cái đũa cả ấy. |
Hôm mới đến chùa xách có cái va li còn thở hồng hộc , leo lên dốc khó khăn nặng nhọc là thế , nữa là vai vác bao gạo. |
* Từ tham khảo:
- hồng huyết cầu
- hồng lạc
- hồng lan
- hồng lạng
- hồng lâu
- hồng lị