hong | đt. Phơi trong mát để hứng lấy gió cho khô: Hong quần áo màu // Hơ, để gần đèn cho khô (ban đêm): Hong cái khăn gần đèn. |
hong | đgt. Làm cho khô bằng cách đưa tới gần lửa hoặc phơi nơi thoáng gió: hong gió o hong quần áo. |
hong | đgt Đặt vào chỗ nóng cho khô: Nàng hong tơ ướt ra ngoài mái hiên (NgBính). |
hong | đt. Để ra ngoài gió, hay trên lửa cho khô mỗi khi trời mưa: Phơi khác với hong, ở chỗ là khi nào trời mưa, áo quần không khô mới hong nên thường nói phơi ngoài nắng, mà không nói hong ngoài nắng. |
hong | .- đg. Đặt vào chỗ nóng cho khô: Hong quần áo ở cạnh lò than; Hong cau. |
hong | Để hứng nắng, hứng gió cho chóng khô ráo: Quần áo còn ẩm đem hong gió. |
Trong khi chờ cho nắng hhongkhô bộ lông ngựa hoặc chờ chúng ăn cho xong giỏ cỏ , bọn mã phu ghé lại quán ực một ly rượu gạo , hay cắn một miếng kẹo đậu phộng. |
Sẵn cơm thì ăn , sẵn việc thì làm chỉ hhonghóng chờ chủ sai bảo chứ không dám quyết đoán định đoạt một việc gì. |
Kẻ bị trói buộc không dám cựa mình giẫy giụa , chỉ hhonghóng chờ đợi , thấp thỏm cầu may , chã nhẽ một chính uỷ trung đoàn như tôi lại xui anh bỏ vợ ! Báo cáo thủ trưởng , thực ra lúc bấy giờ em rất sợ. |
Bây giờ khách của ai người ấy tiếp , không việc gì cứ phải bắt vợ hhonghóng ngồi với khách của mình mệt đến bã cả người. |
" Giọng nói ấm áp , đầy hấp dẫn của người thủy thủ vui tính và nhiều mơ mộng xưa kia khiến cho tôi lúc nào cũng hhonghóng chờ nghe , lại văng vẳng bên tai. |
Nó chẳng chú ý mấy , chỉ hhonghóng , chực nghe bà quên mất một đoạn nào đó , thì lập tức chen vào bổ sung ngay , rồi lại nheo mắt nhìn tôi như muốn nói : " thấy chưa , má tao còn không nhớ bằng tao vì mày ở chợ vô đây , rồi còn phải học tao nhiều ! " Cái thằng đen trũi , cổ dài ngoằng như cổ cò ma , nhiều lúc tỏ ra " ta đây " một cách khinh khỉnh , dễ ghét. |
* Từ tham khảo:
- hòng
- hỏng
- hỏng
- hỏng cẳng
- hỏng đằng nọ vớ đằng kia
- hỏng giò