hờn tủi | đt. Phiền và tủi phận mình, lắm lúc phát ra tiếng nấc. |
hờn tủi | - Buồn giận vì số phận kém hèn. |
hờn tủi | đgt. Buồn giận, đau khổ vì số phận hèn kém của mình: hèn tủi với phận nghèo hèn của mình. |
hờn tủi | đgt Tức giận mà tủi thân: Khuyên nhủ chồng không được, chị ấy chỉ hờn tủi một mình. |
hờn tủi | đt. Buồn giận: Hờn-tủi thân-phận mình. |
hờn tủi | .- Buồn giận vì số phận kém hèn. |
Chàng cũng không muốn nhân cái chết của một người bạn để suy nghĩ về mình và hờn tủi cho mình. |
Có chồng cũng như không , vẫn cô đơn , một mình gánh chịu mọi nỗi đau đơn , không thể san vợi nỗi hờn tủi khi ốm đau. |
Bà chỉ về khi mông tôi đã hằn những vệt roi khiến lòng tôi thêm hờn tủi và tôi giận dỗi chẳng thèm trò chuyện với bà. |
Có chồng cũng như không , vẫn cô đơn , một mình gánh chịu mọi nỗi đau đơn , không thể san vợi nỗi hờn tủi khi ốm đau. |
Trong con mắt , giọng nói và nụ cười của hai thân tôi bao giờ cũng đượm vẻ trầm lặng , chua chát , hờn tủi. |
Giữa cuộc sống phố thị đủ buồn vui hờn tủi , tôi và cô bạn thuở nào vẫn gặp nhau , cảm giác như ruột thịt. |
* Từ tham khảo:
- hớn mỡ
- hớp
- hớp
- hớp hồn
- hợp
- hợp