hớp | đt. Húp vô từng ngụm: Hớp hơi, hớp nước // dt. Ngụm: Uống ba hớp. |
hớp | đt. Mức vạch dưới đất để đánh đáo tường: Gạch hớp, cắn hớp // tt. Qua khỏi hớp, chết (đồng tiền): Hớp rồi // dt. (R) Chừng, mực: Nói quá hớp; Đi quá hớp. |
hớp | - I đg. Mở miệng để đưa vào một ít chất nước rồi ngậm ngay lại. Hớp một ngụm trà. - II d. Lượng chất nước có thể đưa vào miệng mỗi lần . Nhấp từng hớp rượu. Xin một hớp nước. |
hớp | I. dt. 1. Đường vạch dưới đất của trò chơi đánh đáo: vạch hớp o lằn hớp. 2. Mức độ, phạm vi giới hạn nhất định nào đó: nói quá hớp. II. tt. (Đồng xu) vượt quá lằn hớp, nên bị thua: Nó bị hớp rồi. |
hớp | I. đgt.1. Mở miệng tợp từng ngụm nước hay thức ăn uống loãng: hớp mấy ngụm rượu. II. dt. Lượng chất lỏng của một lần hớp: mới uống được mấy hớp đã say. |
hớp | dt Ngụm chất lỏng: Uống một hớp nước; Ông già tớp nhẹ một hớp rượu (Ng-hồng). đgt Uống một ngụm: Hớp ngụm nước suối trong đỡ khát (Tố-hữu). |
hớp | 1. đt. Há miệng mà ngụm lấy: Hớp mấy ngụm nước. 2. dt. Một ngụm: Uống ba hớp nước. |
hớp | .- 1. d. Ngụm: Uống một hớp nước. 2. đg. Uống một ngụm: Hớp một hớp rượu. |
hớp | Ngụm miếng: Uống hớp nước. |
hớp | Há miệng mà ngụm lấy: Hớp một hớp nước. |
Hôm ấy cô Thu bận tìm người cai phu mà người cai phu theo ý anh thì vào hàng làm mấy hớp rượu lấy sức. |
hớp với Trương nằm ngủ ở nhà ngoài , còn Mỹ , Thu và bà Bát nằm ngủ ở buồng trong. |
Như người bị ai thôi miên hớp hồn , Minh bước chân theo Nhung. |
Được dăm bước Thêm kêu ”nước“ , cho em hớp nước !“ Nghe tiếng ”em“ tội nghiệp quá. |
Anh lấy bi đông nước đổ cho Thêm hai hớp rồi nâng lên. |
Quê hương đau đáu da diết trong những đêm chập chờn mất ngủ trong từng miếng cơm , hớp nước nhưng anh như kẻ tội lỗi phải chạy trốn , giải phóng rồi cả hai miền Bắc Nam xum họp , cả đất nước đoàn tụ và hàn gắn những vết thương chiến tranh với những hậu quả của nó. |
* Từ tham khảo:
- hợp
- hợp
- hợp
- hợp âm
- hợp bệnh
- hợp ca