hớn hở | bt. Vui mừng ra mặt: Vui cười hớn-hở; Vẻ mặt hớn-hở. |
hớn hở | - Nói nét mặt tươi tỉnh và nở nang : Thấy mẹ về, thằng bé hớn hở. |
hớn hở | tt. Tươi tỉnh nét mặt, lộ rõ nỗi vui mừng, phấn khởi: mặt mày hớn hở o cười nói hớn hở. |
hớn hở | tt, trgt Nói nét mặt tươi tỉnh, vui vẻ: Các cháu vui cười, hớn hở (HCM); Mặt hoa hớn hở nhường chào chúa Đông (BCKN). |
hớn hở | tt. Vui mừng: Mặt mày hớn-hở như bông hoa đào. |
hớn hở | .- Nói nét mặt tươi tỉnh và nở nang: Thấy mẹ về, thằng bé hớn hở. |
hớn hở | Trỏ bộ vui mừng: Nói cười hớn-hở. Văn-liệu: Chồng giận thì vợ làm lành, Miệng cười hớn-hở rằng anh giận gì. Khác gì hớn-hở một nhà xuân (Nh-đ-m). |
Bà tươi cười ví thầm : " Một đêm quân tử nằm kề , Còn hơn thằng ngốc vỗ về quanh năm ! " Vừa dứt câu bà ngặt nghẹo cười , vừa vỗ vai bà Thân , vừa nói thầm bằng một giọng rất thân mật : Có phải thế không , cụ ? Bà Thân như đã siêu lòng , hớn hở đáp : Thì vẫn hay là thế. |
Bà hhớn hởnhư không có chuyện gì cản trở xảy ra , sang sảng nói : Đã đến giờ rồi , vậy xin các cụ sửa soạn để đón dâu. |
Một hôm nó đang cặm cụi một mình , một chị nó lại gần hỏi nó : Quý làm gì thế ? Nó hớn hở đáp : Em làm cái này. |
Cô ấy tiếng thế nhưng cũng còn non người trẻ dạ , đã biết gì ! Ai lại cầu cái không hay cho người trong nhà bao giờ ! Mợ phán được dịp hớn hở , ngọt ngào : Vâng , ai mà chả vậy , cụ thử nghĩ xem... Thế mà nó dám bịa hẳn ra chuyện bảo rằng tôi đã đi cầu nguyện cho mẹ con nó đến phải bệnh nọ tật kia , rồi ốm dần ốm mòn mà chết ! Cụ xem như thế thì nó có điêu ngoa không. |
Thấy mẹ săn sóc đến mình một cách âu yếm hơn mọi ngày , thấy vẻ mặt mẹ mình hớn hở vui tươi. |
Thấy những bầy thiếu nữ lượn qua , tươi tắn , hồng hào trong những bộ quần áo màu rực rỡ , Loan nghĩ thầm : Họ tươi cười thế kia , vẻ mặt hớn hở như đón chào cái vui sống của tuổi trẻ , nhưng biết đâu lại không như mình ngấm ngầm mang nặng những nỗi chán chường thất vọng về cái đời tình ái , hay bị những nỗi giày vò nát ruột gan ở trong gia đình. |
* Từ tham khảo:
- hớp
- hớp
- hớp hồn
- hợp
- hợp
- hợp