hôn mê | tt. Mê-mang, chết giấc: Hôn-mê như chết // U-mê ngu-tối: Trẻ hôn-mê. |
hôn mê | - đg. 1 Ở trạng thái mất tri giác, cảm giác, giống như ngủ say, do bệnh nặng. Người bệnh đã hôn mê. 2 Ở trạng thái mê muội, mất sáng suốt. Đầu óc hôn mê. |
hôn mê | đgt. 1. Ở tình trạng bất tỉnh, mất ý thức và mất chức năng giao tiếp, nhưng vẫn duy trì trong một chừng mực nhất định những chức năng sinh lí cơ bản: Bệnh nhân bị hôn mê. 2. Ở trạng thái mê muội, không còn tỉnh táo, sáng suốt: đầu óc hôn mê. |
hôn mê | tt (H. hôn: tối tăm; mê: không tỉnh) 1. Mất tri giác, tuy còn sống: Hai anh em cõng bố đã hôn mê, đặt lên cái giường của mẹ (NgKhải) 2. Mê muội, không sáng suốt: Bọn vua quan hôn mê làm mất nước. |
hôn mê | bt. 1. Ngu-tối (itd): Đứa trẻ hôn-mê, học chậm quá. 2. Không hay biết gì cả, mê-mang: Người bịnh đã hôn-mê. |
hôn mê | .- 1. t. Mê muội, mất trí sáng suốt: Bọn vua chúa hôn mê. 2. d. Tình trạng của cơ thể mất tri giác tuy hãy còn sống. |
hôn mê | 1. Ngu tối: Trẻ hôn mê học không được. 2. Bất tỉnh nhân-sự: Người ốm đã hôn mê thì khó chữa. |
Nàng đưa anh đến bệnh viện với chẩn đoán của bác sỹ hôn mê thận. |
Ông nhớ lại cái cười gằn của oan hồn khi hiện thành người , quất đuôi tóc trần vào mặt ông cho ông hôn mê đi và cầm nghiên mực đổ chan hoà xuống quyển thi. |
Khi ông Chín dìu bà xuống giường , bà đã hôn mê. |
Chiều hôm đó , ông được đưa vào bệnh viện cấp cứu khi đã hôn mê sâu , ngưng tim , ngưng thở. |
Hạt anh đào , mơ , mận , đào có thể gây hhôn mê, tử vong Nếu bạn nuốt cả hạt thì sẽ không xảy ra vấn đề gì khi nuốt những hạt này nhưng một khi chúng bị vỡ cũng có thể giết chết bạn vì chúng có chứa cyanogenic , hợp chất có thể chuyển hóa thành chất độc xyanua. |
Chúng cũng chứa hợp chất amygdalin , tiêu thụ ở liều cao có thể dẫn đến chóng mặt , buồn nôn , tăng huyết áp , suy thận , hhôn mê, thậm chí gây tử vong. |
* Từ tham khảo:
- hôn nhân
- hôn nhân hỗn hợp
- hôn phối
- hôn quân
- hôn quân ám chúa
- hôn quân bạo chúa