hôn nhân | (nhơn) dt. Việc cưới gả (do cha mẹ hoặc người thân có quyền của trai gái định và đứng chủ-hôn): Việc hôn-nhân không nên ép-uổng. |
hôn nhân | - Việc trai gái kết vợ chồng với nhau. |
hôn nhân | dt. Việc kết hôn giữa nam và nữ: vấn đề hôn nhân và gia đình. |
hôn nhân | dt (H. hôn: nhà gái; nhân: nhà trai) Việc cưới xin: Việc hôn nhân không nên ép uổng. |
hôn nhân | dt. (hôn: bố mẹ nàng dâu; nhân: bố mẹ chàng rể) Cưới xin. |
hôn nhân | .- Việc trai gái kết vợ chồng với nhau. |
hôn nhân | Hôn là bố mẹ nàng dâu, nhân là bố mẹ chàng rể. Nói chung về việc cưới xin: Việc hôn-nhân của con-cái không nên ép uổng. |
Dũng hiểu là bà tham đến cốt để xem xét gia phong nhà chàng , và việc hôn nhân của Dũng với Khánh thành hay không là chỉ ở một lời nói của bà tham. |
Lại việc hôn nhân của cháu chứ gì ! Rồi Thu nũng nịu nói luôn : Con chẳng thuận đâu. |
Còn ông đốc , chủ ý đến chơi cũng chỉ cốt để nói chuyện Thu với Chương và định sẽ vì chàng giúp việc hôn nhân. |
Vì thế ông chưa muốn đả động đến việc hôn nhân vội. |
Cô mỉm cười vì nhớ tới những chuyện cụ Tú kể cho cô nghe khi cô còn bé , những chuyện thần tiên , kỳ dị , tả những cảnh lạc thú ở chốn bồng lai , những chuyện hôn nhân của các đấng đế vương , công hầu , chép những sự kiêu sa hoa lệ. |
Cô đã toan cự tuyệt , song nghĩ đến thân gái yếu ớt lỡ bước , nếu không khôn khéo thì khó lòng thoát được tay phàm tục , liền dịu dàng đáp lại : Thưa cụ... Thưa ông mà lại... Mai cười gượng : Thưa ông , cháu tang tóc đâu dám nghĩ tới việc hôn nhân... Cô cứ bằng lòng là được rồi. |
* Từ tham khảo:
- hôn phối
- hôn quân
- hôn quân ám chúa
- hôn quân bạo chúa
- hôn quân vô đạo
- hôn quyết