hôm nào | dt. Nh. Hôm nao // Hôm trước đây, tiếng chỉ một ngày đã qua không nhớ rõ: Hôm nào tôi thấy anh còn đi với chỉ mà! |
hôm nào | trgt 1. Như Hôm nao: Hôm nào chị đi? 2. Mọi ngày: Hôm nào tôi cũng đi làm. |
Chàng tắc lưỡi , nói một mình : hôm nào phải hỏi lại đốc tờ , hỏi thẳng xem họ nói mình sống hay chết , cho ngã ngũ hẳn ra... Nhưng anh nào chịu nói thật , mà mình biết thế quái nào được là họ nói thật hay không. |
Trương nhớ đến hôm nào vào một cái quán nghỉ chân gặp một người đàn bà đương nằm ngủ , cái ý tưởng lợi dụng cơ hội làm chàng thấy nóng ở hai tai và hồi hộp. |
Trương hỏi : hôm nào nhỉ ? Chàng làm như quên hẳn hôm đó , hôm gặp Thu lần đầu mà không bao giờ chàng có thể quên. |
Thu ngoảnh lại nói với Hợp : hôm nào nhỉ , em cũng chẳng nhớ nữa. |
Vừa đi vừa lầm nhẩm tính xem hôm nào tiện về quê để bán ngôi nhà cho bà Hàn Thoại. |
Rồi đến khi luống đậu nở hoa trắng có những bướm rất xinh ở đâu bay về... Trương rút trong túi ra bức thư của cụ Phách để xem lại đích hôm nào phải đi Hải Phòng nhận việc. |
* Từ tham khảo:
- duệ-trụ
- duềnh-quyên
- DUI
- dui lòng
- dụi mạng
- duy-cương