hỏi | đt. Ngỏ lời cho người đáp điều mình muốn biết: Hỏi ông, ông mắc tụng-đình, Hỏi nàng, nàng đã bán mình chuộc cha (K) // (R) Chào: Gặp anh đây quên hỏi quên chào, Hay là em có nơi nào hơn anh (CD) // Vay: Hỏi nợ Chà // Nói, vấn-danh hay nạp-tệ, ngỏ lời xin người gả con, lễ thứ nhì trong việc cưới vợ theo phong-tục giản-dị ba lễ: Lễ hỏi VHSC. |
hỏi | dt. Tên thứ bánh hấp bằng bột gạo ép sợi thật nhỏ thành từng rê, ăn vớii thịt nướng, rau sống, nước-mắm (nhờ hấp nên ráo hỏi; khác với bún, vì luộc nên ướt): Thịt bò bánh hỏi. |
hỏi | - 1 dt. Tên một thanh điệu của tiếng Việt, dấu (ó): phân biệt giữa hỏi và ngã. - 2 đgt. 1. Nói ra điều cần được chỉ dẫn hoặc cần làm sáng tỏ: hỏi đường hỏi ý kiến. 2. Yêu cầu được đáp ứng: hỏi giấy tờ hỏi mua hàng. 3. Kiểm tra kiến thức: Thầy giáo hỏi mấy câu rất khó. 4. Chào khi gặp nhau: Khinh người, gặp không hỏi. 5. Hỏi vợ, nói tắt: Con gái bà ấy chưa ai hỏi mới hỏi mà đã cưới. |
hỏi | đgt. 1. Nói ra điều cần được chỉ dẫn hoặc cần làm sáng tỏ: hỏi đường o hỏi ý kiến. 2. Yêu cầu được đáp ứng: hỏi giấy tờ o hỏi mua hàng. 3. Kiểm tra kiến thức: Thầy giáo hỏi mấy câu rất khó. 4. Chào khi gặp nhau: Khinh người gặp không hỏi. 5. Hỏi vợ, nói tắt: Con gái bà ấy chưa ai hỏi o mới hỏi mà đã cưới. |
hỏi | dt Một trong sáu thanh của tiếng Việt: Không nên lẫn lộn hỏi với ngã. |
hỏi | đgt 1. Yêu cầu người ta cho mình biết điều gì: Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ (tng) 2. Yêu cầu người ta đưa cho mình thứ gì: Vợ hỏi tiền chồng; Công an hỏi giấy 3. Đòi người ta trả cho mình: Hỏi món nợ; Hỏi quyển sách đã cho mượn 4. Nói ra điều mình muốn: Hỏi mua miếng đất 5. Hỏi vợ nói tắt: Mới hỏi chưa cưới 6. Thưa gửi lễ phép: Đi thưa về hỏi (tng). tt Chỉ cái chấm đặt ở sau một câu hỏi: Sau mỗi câu hỏi, khi viết phải dùng chấm hỏi (?). |
hỏi | đt. Nói với người khác sự mình muốn biết và muốn người ta trả lời mình; Hỏi nhà. Hỏi ông, ông mắc tụng đình. Hỏi nàng, nàng đã bán mình chuộc cha (Ng.Du) // Đám hỏi, đám hỏi vợ. Hỏi gạn, hỏi nhiều lần. Hỏi mua, hỏi để mua. Hỏi nhỏ. Hỏi nợ, đòi nợ. Hỏi vay. Hỏi vợ, dạm vợ. Hỏi thăm. Hỏi lòng, tự hỏi mình. |
hỏi | .- đg. 1.Bảo người ta cho mình biết, hoặc cho mình cái gì: Hỏi mẹ xem tờ báo đâu; Hỏi tiền. Hỏi thầy tu mượn lược. Oái ăm đòi cái mà không hao giờ người ta có. 2. Bảo người ta cho mình biết, bảo trả lời mình: Hỏi anh nó xem nó đi đâu; Hỏi cung. 3. Đòi nhẹ hàng tiền hay đồ cho mượn: Hỏi bạn quyển sách mà bạn cầm về hôm nọ. 4. "Hỏi vợ" nói tắt: Lễ hỏi. |
hỏi | Han, nói tỏ ý mình muốn biết việc gì để người ta đáp lại: Hỏi tên, hỏi chuyện. Văn-liệu: Hỏi thầy tu mượn lược. Bắc thang lên hỏi ông trời, Những tiền cho gái có đòi được không. Hỏi ông, ông mắc tụng-đình, Hỏi nàng, nàng đã bán mình chuộc cha (K). |
Bà Tuân hình như có câu nào đã nói ra hết ; bà Thân khơi chuyện bằng câu hỏi : Cụ đã ngả được mấy mẫu rồi ? Chưa được lấy một góc. |
Bà xếp đặt , suy nghĩ mọi câu từ nhà , nên bà nói rất trơn tru , không hề vấp váp : " Cậu phán nhà tôi bên kia nhắn tôi lại hỏi cụ về việc ấy. |
Từ đó , những lúc rỗi rãi , bà Tuân chỉ dò la xem món nào hiền lành , có thể tạm dùng được , bà bắn hỏi ngay. |
" Bà căn vặn hỏi han mãi , thấy ai cũng khen Trác là người ngoan ngoãn , bà liền tìm cách đi lại chơi bời với bà Thân. |
Chính bà đã phân vân không biết " ngả chiều nào vì bác Tạc bên hàng xóm cũng ngỏ lời hỏi Trác. |
Câu đó đã ăn sâu vào trí óc hết tất cả những bà mẹ , nên bà Thân cho việc hỏi ý con là không cần cho lắm. |
* Từ tham khảo:
- hỏi chẳng nói, gọi chẳng thưa
- hỏi bài
- hỏi cung
- hỏi dò
- hỏi đon hỏi ren
- hỏi gà đáp vịt