hốc | dt. Lỗ to: Hang-hốc, tông-hốc, trống-hốc. |
hốc | tt. Mệt khô cổ, thở không kịp: Mau hốc; Thiếu dượt, chạy một lát thì hốc // Gầy lõm, há mồm. |
hốc | trt. Lua-láu, cáh ăn uống hấp-tấp hỗn-tạp: Ham ăn hốc uống. |
hốc | - 1 I d. Chỗ lõm ăn sâu vào trong thân cây, vách đá, v.v. hoặc đào sâu xuống dưới đất. Hốc đá. Giấu vào hốc cây. Hốc mắt. Đào hốc tra hạt bí. - II t. (Khuôn mặt) gầy tóp, có nhiều chỗ lõm sâu. Mặt hẳn đi. Gầy hốc. - 2 đg. 1 (Lợn) ăn vục cả mõm vào, ngoạm từng miếng to. 2 (thgt.). Ăn một cách thô tục. |
hốc | I. dt. Chỗ lõm sâu vào bên trong vật gì: hốc cây o hốc đá o đào hốc đào hố. II. tt. (Khuôn mặt) gầy teo tóp, đôi chỗ lõm xuống: thức đêm lắm mặt hốc hẳn đi. |
hốc | đgt. 1. (Lợn) ăn vực mõm xuống, ngoạm từng miếng to. 2. Ăn uống một cách thô tục. |
hốc | tt. Mệt và khô khát: nói hốc cả mồm. |
hốc | dt Lỗ to trong thân cây hoặc vách đá: Nó giấu đồ ăn cắp trong một hốc đá. |
hốc | đgt Ăn một cách thô tục (thtục): Đang dạ đói, lòng không, hốc mận xanh, dưa đỏ (Tú-mỡ). |
hốc | tt Chẳng ăn thua gì (thtục): Đến chậm thì hốc rồi. |
hốc | tt Gầy tóp đi: Thức đêm, mặt hốc hẳn đi. |
hốc | 1. dt. Lỗ to, Nht. Hóc: Hốc cây. 2. tt. Lõm vào, gầy: Mặt mày thức đêm nên hốc ra. |
hốc | .- đg. Ăn uống một cách thô tục (thtục): Nó hộc hết ba chiếc bánh mì. |
hốc | .- d. Lỗ to ở cây hoặc ở núi: Hốc cây; Hốc đá. |
hốc | .- ph. "Hốc xì" nói tắt (thtục): Đi chậm thì hốc ăn. |
hốc | 1. Lỗ to: Hốc cây, hốc đá. 2. Gầy lõm vào: Gầy hốc xương ra. |
hốc | (tiếng thông tục). Ăn một cách thô tục như lợn: Lợn hốc cám. |
! Bác ta há hốc mồm giương to đôi mắt hốt hoảng nói : Lạ thật !... Ma ông ạ ! Xe tiến đến đâu , cái hình bóng người lui đến đấy , có lúc mờ , có lúc rõ , lơ lửng giữa lưng chừng trời. |
Trương ngừng lại trước một cửa hàng và nhìn bóng mình trong một chiếc gương nhờ có ánh sáng đều đều của một ngày phủ mây nên mắt chàng không có vẻ hốc hác như mọi lần. |
Nàng thầm mong cho chiếc xe kia đâm vào thân cây hay hốc đá và tan tành ra như cám , để nàng được hưởng một cái chết mạnh mẽ bên cạnh người nàng vẫn yêu mà lúc này nàng càng thấy yêu , để khỏi trở về cái cảnh đời khốn nạn , nhỏ nhen nó giày vò nàng bấy lâu , chưa biết bao giờ buông tha nàng ra. |
Đã bao nhiêu lần chàng đứng hàng giờ ngắm nghía không biết chán , chàng thường chỉ cho Loan và những trẻ bên hàng xóm xem một con đường ở sát mặt nước đi khuất vào trong bóng tối một cái hốc đá , chàng bảo đó là đường vào Đào Nguyên và tả cảnh Đào Nguyên lại cho Loan nghe theo như lời ông tú đã kể chuyện với chàng. |
Hai con mắt nhìn một cách dại dột , mồm bao giờ cũng há hốc và hai bàn tay lúc nào cũng run run bảo cho ta biết rằng người đó chỉ còn có việc là đi hành khất để chờ ngày vào nhà điên. |
Sửu nhìn theo cái xe chạy đã xa , không hiểu và lẩm bẩm tự hỏi : Thầy ấy lấy mũ của tôi ? Rồi Sửu lại cắm đầu đi , mắt nhìn thẳng ra trước một cách dại dột , mồm há hốc và hai tay run run... Trong lúc đó thì ở đầu phố một thầy đội xếp thong thả đi lại phía Sửu , cầm cái gậy lỏng lẻo bằng hai ngón tay và nghịch đưa đi đưa lại như một quả lắc đồng hồ. |
* Từ tham khảo:
- hốc hếch
- hốc nắng
- hốc xì
- hộc
- hộc
- hộc gạch