hiền | tt. Lành, hoà-huỡn, biết thương người thương vật, không ưa đánh-đập gây-gổ (trái với dữ): Đứa trẻ hiền, tánh hiền; Phàn-lê-Huê mê-sa thái-tử, Oán-thù dữ còn đổi ra hiền... (CD) // Tốt, có đức-hạnh cao, trung-hiếu vẹn-toàn: Dâu hiền, mẹ hiền, người hiền, thánh-hiền. // tt. Tiếng gọi cách tôn-kính: Hiền-huynh, hiền-đệ, hiền-tẩu // Tốt, không có độc: Trái hiền, đất hiền. |
hiền | - 1 I. tt. 1. Không dữ, không gây nguy hại cho con người: ở hiền gặp lành. 2. Tốt, ăn ở phải đạo: bà mẹ hiền dâu hiền rể thảo. II. dt., cũ Người có đức hạnh, tài năng: nhà vua ra chiếu cầu hiền. |
hiền | tt. Có đức hạnh, tài năng: ra chiếu cầu hiền o hiền dịu o hiền đệ o hiền đức o hiền giả o hiền hậu o hiền hòa o hiền huynh o hiền hữu o hiền lành o hiền lương o hiền mẫu o hiền minh o hiền muội o hiền nhân o hiền sĩ o hiền tài o hiền thảo o hiền thần o hiền thục o hiền triết o hiền từ o chiêu hiền o dụ hiền o địa hiền o thánh hiền o thảo hiền. 2. Không dự, không gây nguy hại cho con người: ở hiền gặp lành. 3. Không độc hại, có nhiều chất bổ béo, tốt lành: Loại chuối này ăn hiền o đất hiền. 4. Tốt, ăn ở phải đạo: bà mẹ hiền o dâu hiền rể thảo. |
hiền | tt, trgt 1. Không làm hại ai, không va chạm với ai, biết nhường nhịn mọi người: Làm trai lấy được vợ hiền như cầm đồng tiền mua được của ngon (cd) 2. Ngoan ngoãn: Con hiền dâu thảo (tng) 3. Có tài có đức: Nguyễn Trãi là một bậc hiền. |
hiền | tt. 1. Không dữ, lành: Con chó, con voi hiền. 2. Không độc, ở được: Vùng đất hiền. 3. Tốt, hay thương người: Hiền như bụt. 4. Có đức hạnh: Làm trai lấy được vợ hiền, Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon (C.d) |
hiền | .- t. 1. Biết nhường nhịn và không gây va chạm, không làm hại người khác: Hiền như bụt; Ở hiền gặp lành (tng). 2. Ngoan và dễ bảo: Con hiền dâu thảo (tng). 3. Có tài và có đức: Nguyễn Trãi là một người hiền. |
hiền | Lành, có đức tốt: Con hiền, dâu thảo. Văn-liệu: Hiền như bụt. ở hiền gặp lành. Dâu hiền nên gái, rể hiền nên trai. Hiền lành cắn sành không vỡ. Hiền lành trước mặt, làm giặc sau lưng. Nhân hiền tại mạo, có trắng gạo thì mới ngon cơm (T-ng). Làm trai lấy được vợ hiền, Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon (C-d). |
Mợ phán nó cũng hiền lành , phúc hậu đấy chứ. |
Từ đó , những lúc rỗi rãi , bà Tuân chỉ dò la xem món nào hiền lành , có thể tạm dùng được , bà bắn hỏi ngay. |
Bà chỉ cần một người thật hiền lành , gần như nhu nhược , bảo sao nghe vậy , không biết cãi lại. |
Bao giờ cậu phán cũng là người hhiềnlành , dễ tính. |
Mợ phán nói những câu sau đây bằng một giọng nhẹ nhàng , thân mật ; và trong tiếng " tôi " mợ dùng để tự xưng mình với Trác như ngụ đầy ý muốn tỏ tình yêu dấu , nên nàng cũng vui trong lòng , mừng thầm được gặp một người vợ cả hhiềntừ , phúc hậu. |
Bà Thân là người thực thà , hhiềnlành vẫn cứ tưởng đã có điều gì làm bà Tuân phật ý. |
* Từ tham khảo:
- hiền dịu
- hiền đệ
- hiền đức
- hiền giả
- hiền hậu
- hiền hòa