hệ mặt trời | dt. Hệ thống gồm Mặt Trời và chín hành tinh, các tiểu hành tinh, sao Chổi, vệ tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời. |
Thiên văn cổ Ấn Độ cho rằng hệ mặt trời có chín sao (Trung Quốc dịch là Cửu diệu) , ngoài mặt trời , mặt trăng và năm sao Thủy (Bhuda) , Kim (Sukra) , Hỏa (Angaraka) , Mộc (Brhaspati) , Thổ (Sanaiscara hay Sani) , còn có hai sao nữa là Kethu và Rahu (Trung Quốc phiên âm là La hầu) , hai sao này thường che mặt trời , mặt trăng , làm thành nhật thực và nguyệt thực. |
Hầu như các hành tinh trong Hhệ mặt trờihệ đều được đặt tên theo tên các vị thần La Mã. |
Hành tinh ngoài hhệ mặt trờicó tên gọi OGLE 2005 BLG 390L b được coi là ngoại hành tinh lạnh nhất vũ trụ hiện nay với nhiệt độ là 220 độ C. Hành tinh này lớn gấp 5 ,5 lần Trái đất và được cho là chứa toàn đá. |
Thay vì cùng nằm trên một mặt phẳng tương ứng với xích đạo của ngôi sao bố mẹ , XO 3b lại là trường hợp kỳ lạ nhất bên ngoài Hhệ mặt trờivì có quỹ đạo nghiêng một góc 37 độ so với đường xích đạo của ngôi sao mẹ. |
Thánh nói 4 tuổi Minh Khang so tài hiểu biết Hhệ mặt trờicùng John Huy Trần Cậu bé Minh Khang từng gây bão với sự lanh lợi như biết cả thế giới ở những vòng đầu. |
Trở lại đêm chung kết , không còn là cuộc thi đoán tên các loài hoa hay xe cộ , mà thay vào đó là một cuộc thi kiến thức về Hhệ mặt trờibao la. |
* Từ tham khảo:
- hệ phương trình
- hệ phương trình tương đương
- hệ quả
- hệ quy chiếu
- hệ quy chiếu quán tính
- hệ Si