giao chiến | đt. Đánh nhau: Hai bên giao-chiến suốt giờ. |
giao chiến | - đgt (H. chiến: đánh nhau) Nói quân đội hai bên đánh nhau: Đang khi giao chiến ngang tàng, thấy quân hầu đổ, vội vàng chạy ngay (Hà-thành chính khí ca). |
giao chiến | đgt. Đánh nhau giữa các lực lượng đối địch: không chịu giảng hoà trận giao chiến quyết liệt cuối cùng. |
giao chiến | đgt (H. chiến: đánh nhau) Nói quân đội hai bên đánh nhau: Đang khi giao chiến ngang tàng, thấy quân hầu đổ, vội vàng chạy ngay (Hà-thành chính khí ca). |
giao chiến | đt. Đánh nhau. // Cuộc giao-chiến. |
giao chiến | .- Nói quân đội hai bên đánh nhau. |
giao chiến | Nói hai bên đánh nhau: Nhật Nga giao-chiến. |
Thương làm gì một mảnh gáo vỡ trong khi chung quanh đây cuộc chuẩn bị giao chiến đang rộn rã , hào hứng , gươm giáo chất đống , quân lính rầm rập tập luyện. |
Hai bên thực sự giao chiến mặt đối mặt lần đầu tiên ở phía trong Tam Quan. |
Tắc sai tướng quân là Mao Linh106và Đổng Nguyên đánh quận Hợp Phố , giao chiến ở Cổ Thành (tức là thành quận Hợp Phố) , đánh tan quân Ngô , giết Lưu Tuấn và Tu Tắc , dư binh tan chạy về Hợp Phố , Dương Tắc nhân đó dâng biểu cử Mao Linh làm thái thú Uất Lâm , Đổng Nguyên làm Thái thú Cửu Chân. |
Quân hai bên vừa mới giao chiến , Nguyên giả cách lui , Hoàng đuổi theo , phục binh quả nhiên kéo ra. |
Tuệ Độ bỏ hết gia tài để thưởng quân sĩ , cùng Tuần giao chiến , ném đuốc đuôi trĩ đốt thuyền bè của Tuần , cho bộ binh áp bờ sông bắn xuống. |
Vừa mới giao chiến , trời đất bỗng tối mù , một lát nghe tiếng sét đánh trong động , [37a] thân thể các tù trưởng động ấy bị xé tan , cả động kinh hãi. |
* Từ tham khảo:
- giao đãi
- giao đấu
- giao điểm
- giao hảo
- giao hẹn
- giao hoà