giác ngộ | bt. Hiểu lại hết: Giác-ngộ quyền-lợi, phần-tử giác-ngộ // đt. Dạy-đỗ, cắt-nghĩa, làm cho người sáng-suốt, hiểu-biết: Giác-ngộ quần-chúng // (Phật) Thấu-đáo chân-lý, hiểu rõ các tuần-huờn cũa võ-trụ: Phật là bậc đã giác-ngộ. |
giác ngộ | - đgt. Nhận thức cái đúng, cái sai làm theo điều đã được xác định là chân lí. |
giác ngộ | đgt. Nhận thức cái đúng, cái sai làm theo điều đã được xác định là chân lí. |
giác ngộ | đgt (H. giác: biết; ngộ: hiểu rõ) Hiểu biết được sai lầm của mình về mặt chính trị và vui lòng đi theo cái đúng: Kích thích tinh thần giác ngộ của dân tộc (ĐgThMai). |
giác ngộ | bt. Hiểu, thông suốt, thấy rõ: Anh ấy đã giác-ngộ. Những phần-tử giác-ngộ. |
giác ngộ | .- t. Hiểu biết được sai lầm của mình về mặt chính trị và thuận theo con đường cách mạng. |
giác ngộ | Hiểu suốt và thấy rõ đạo-lý: Học đạo phải mất nhiều công-phu mới giác-ngộ. |
Quan niệm của nàng rất bình thường không cầu kỳ , nhưng không phải ai cũng nhận thức và giác ngộ được. |
Nhà nào ít nhất cũng năm đứa trẻ dưới 10 tuổi ! Ồn ào và luộm thuộm , chứng tỏ mức độ giác ngộ của dân chưa cao lắm. |
Thật thà , chất phác và giác ngộ. |
Điều cơ bản nhất , gia đình mình là gia đình lao động , cha mẹ mình là người lao động và hoàn toàn giác ngộ. |
Trồng công đức ở Như Lai Hơn 2500 năm trước , Đức Phật đã từ bỏ đời sống hoàng tộc sung sướng , từ giã mái ấm gia đình xuất gia đi tìm chân lý ; Ngài từng là đệ tử giỏi của nhiều vị đạo sĩ tiếng tăm , kinh qua nhiều pháp tu để rồi cuối cùng chỉ có con đường tự thân ngài ggiác ngộđã giúp đoạn trừ rốt ráo phiền não , giúp con người giải thoát khỏi khổ đau , sanh tử luân hồi. |
Chính bởi Đức Phật là bậc Ggiác ngộ, phước trí nhị nghiêm , bi trí viên mãn , đã mở ra con đường tỉnh thức cho chúng sinh thiết lập hạnh phúc , an lạc nơi đời này và những đời sau. |
* Từ tham khảo:
- giác thư
- giác tôn
- giạc chừng
- giai
- giai
- giai