giá so sánh | Giá cả trong một năm hoặc một ngày nào đó của hàng hoá, dịch vụ... dùng để xác định sự thay đổi thực tế của chỉ tiêu kinh tế trong các thời kì. |
Kinh tế phát triển toàn diện , duy trì được tốc độ tăng trưởng hợp lý , giá trị tăng thêm (theo ggiá so sánhnăm 2010) đạt 11.457 ,3 tỷ đồng , giá trị tăng bình quân đầu người đạt 74 ,92 triệu đồng/năm. |
Những thắc mắc Thứ nhất , tính toán tốc độ tăng trưởng GDP quí phải được tính theo ggiá so sánhbằng cách lấy GDP quí theo giá so sánh của năm sau so với năm trước , hiện nay Tổng cục Thống kê (TCTK) lấy năm cơ bản là năm 2010. |
Câu hỏi đặt ra là TCTK sử dụng chỉ số giá nào để giảm phát (deflator) GDP quí từ giá thực tế sang ggiá so sánhvà phương pháp giảm phát là gì? |
(Tài liệu tham khảo : Nguyễn Văn Ngọc , Từ điển Kinh tế học , Đại học Kinh tế Quốc dân) Sự khác nhau giữa GDP/người và thu nhập bình quân đầu người GDP/người có thể tính theo giá thực tế (bằng nội tệ hoặc ngoại tệ) , cũng có thể tính theo ggiá so sánhkhi tính tốc độ tăng. |
Nếu so với năm 2015 , theo ggiá so sánh, giá trị sản xuất xây dựng năm 2016 tăng 11 ,67% trong đó khu vực xây dựng tư nhân tăng 13 ,6%. |
Tính theo ggiá so sánhnăm 2010 , NSLĐ toàn nền kinh tế năm 2014 ước tính tăng 4 ,3% so với năm 2013. |
* Từ tham khảo:
- giá thành
- giá thành đơn vị
- giá thị trường
- giá thú
- giả thử
- giá tính thuế