ghè | dt. Hũ, tĩn, vật đựng bằng đất nung: Cái ghè, xách ghè. |
ghè | đt. Khẻ, đập nhè-nhẹ vật cầm trong tay vào vật khác: Ghè trứng // (R) Đánh: Ghè nó cho tao coi! |
ghè | - 1 đgt. 1. Làm cho vỡ hoặc mẻ dần bằng cách đập vào mép hay cạnh của vật rắn. 2. Nh. Đập: lấy gạch ghè vào đầu nhau. - 2 dt. Lọ nhỏ bằng sành: ghè tương. |
ghè | đgt. 1. Làm cho vỡ hoặc mẻ dần bằng cách đập vào mép hay cạnh của vật rắn. 2. Nh. Đập: lấy gạch ghè vào đầu nhau. |
ghè | dt. Lọ nhỏ bằng sành: ghè tương. |
ghè | Nh. Cạy. |
ghè | dt (đph) Lọ sành: Một ghè nước mắm. |
ghè | đgt 1. Đập một vật rắn để cho mẻ từng miếng: Rút cuộc hùm beo nào có chịu để ai giũa vuốt với ghè răng (Tú-mỡ) 2. Đánh (thtục): Sao không ghè cho thằng du côn ấy một trận. |
ghè | dt. Lu nhỏ: Ghè, lu, tỉn, vại. |
ghè | .- đg. 1.Đập một vật gì rắn để nó mẻ dần từng miếng: Ghè hòn đá cho tròn để làm đá kỳ. 2. Đánh (thtục): Ghè cho một trận. |
ghè | (đph).- d. Lọ bằng sành dùng để đựng nước hay đựng mắm. |
ghè | Đập khe-khẽ một vật gì vào vật gì cứng để cho mẻ dần đi: Ghè miệng bát. Nghĩa rộng: đánh: Ghè cho một trận. |
Đoàn người và lửa đuốc , cứ ồ ồ , phừng phừng , lũ lượt tốp trước tốp sau nối đuôi cái hòm ghè đầy những vai phụ nữ. |
Hoặc chia binh đánh thành Cổ Lộng (24) kia , Đầu sông Bạch Hạc , ghè nanh cho giặc hết đường ăn , Cuối bến Mạn Trù (25) đóng cọc cho giặc hết lối chạy. |
Ông kia lấy chiếc lược thưa ghè hai hàm răng anh Dậu. |
Bụng nghĩ thú vị : " Mày tức thì mày cứ tức , mày ghè vỡ đầu mày ra cho nhỏ đi , nhỏ đến đâu mày cũng không chui nổi vào tổ tao đâu !" Một tai hoạ đến mà đứa ích kỷ thì không thể biết trước được. |
Rõ ràng lời lẽ lá thư có vẻ khiếp sợ , bái phục nhưng ẩn ý bên trong lại gầm ghè dọa nạt. |
Đoàn nghiên cứu đã phát hiện được nhiều di vật là công cụ cuội gghèkiểu Sơn Vi rất điển hình trên các vùng gò đồi ven sông Hồng thuộc các địa điểm như : xã Cam Cọn , xã Bảo Hà , xã Kim Sơn , xã Tân An của huyện Bảo Yên ( tỉnh Lào Cai). |
* Từ tham khảo:
- ghẻ
- ghẻ chốc
- ghẻ cóc
- ghẻ lạnh
- ghẻ lở
- ghẻ hờm